1. Định nghĩa đường tròn ngoại tiếp tam giác
Đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với bên ngoài của tam giác. Cụ thể, đường tròn này đi qua tất cả ba đỉnh của tam giác. Tâm của đường tròn ngoại tiếp được xác định là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác đó. Đường tròn ngoại tiếp còn được gọi là đường tròn nội tiếp tam giác (hoặc tam giác nằm trong đường tròn).
Khi kết nối tâm O của đường tròn với ba đỉnh của tam giác ABC, chúng ta nhận được ba đoạn thẳng OA, OB và OC. Độ dài của các đoạn thẳng này đều bằng nhau và chính là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC mà chúng ta cần xác định.
2. Các tính chất của đường tròn ngoại tiếp tam giác
Đường tròn ngoại tiếp tam giác có những đặc điểm quan trọng mà học sinh cần ghi nhớ như sau:
- Mỗi tam giác chỉ có một đường tròn ngoại tiếp duy nhất.
- Tâm của đường tròn ngoại tiếp chính là điểm giao nhau của ba đường trung trực của tam giác.
- Trong tam giác vuông, điểm giữa của cạnh huyền chính là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
- Đối với tam giác đều, cả tâm của đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp đều là cùng một điểm.
3. Công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp
Đây là loại bài tập thường gặp trong các kỳ thi. Vì vậy, học sinh nên nắm vững cách giải để có thể làm bài một cách hiệu quả.
Cho tam giác ABC với các cạnh AB = c, AC = b, BC = a. R là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác và S là diện tích của tam giác ABC.
Phương pháp 1: Áp dụng công thức diện tích của tam giác
Phương pháp 2: Sử dụng định lý Sin trong tam giác
Chúng ta có:
Phương pháp 3: Đặc điểm của tam giác vuông
Tâm của đường tròn ngoại tiếp trong một tam giác vuông chính là trung điểm của cạnh huyền. Do đó, bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông bằng nửa chiều dài của cạnh huyền.
Phương pháp 4: Áp dụng hệ tọa độ
- Xác định tọa độ của tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
- Xác định tọa độ của một trong ba đỉnh A, B, C (nếu chưa có thông tin)
- Tính khoảng cách từ tâm O đến một trong ba đỉnh A, B, C; đây chính là bán kính cần tìm: R = OA = OB = OC
* Phương pháp tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều
Tam giác đều là loại tam giác có ba cạnh và ba góc đều bằng nhau. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều bằng chính độ dài của một cạnh của tam giác đó.
Vì các cạnh của tam giác đều đều bằng nhau, bạn có thể áp dụng công thức sau để tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều:
Công thức này được mô tả như sau:
+ r là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều
+ a là độ dài của mỗi cạnh của tam giác đều
Lưu ý rằng công thức này chỉ áp dụng cho tam giác đều. Đối với các loại tam giác khác, hãy sử dụng công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp đã được trình bày trước đó.
4. Bài tập thực hành
Bài 1: Xét tam giác ABC với AB = 3, AC = 5 và BC = 6. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Hướng dẫn giải
Sử dụng công thức Heron để tính diện tích của tam giác ABC như sau:
Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC được tính như sau
Bài 2:Ký hiệu N là điểm giữa của BH, do đó MN là đoạn trung bình của tam giác HBC, dẫn đến MN ⊥ AB
Ngoài ra, BH ⊥ AM
=> N là trực tâm của tam giác ABM
=> AN ⊥ BM
Do đó, ADMN là hình bình hành, dẫn đến AN // DM
Từ đó suy ra: DM ⊥ MB và tam giác DBM vuông tại M, vì vậy tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DBM là trung điểm O của BD
Bài 3: Xét tam giác ABC với góc B là 45° và AC = 4. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
Gọi R là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Chúng ta có: b = AC = 4
Sử dụng định lý sin cho tam giác ABC, ta có:
Bài 4: Xét tam giác MNP với MN = 6, MP = 8 và PN = 10. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP.
Hướng dẫn giải:
Có: MN2 = 62 = 36; MP2 = 82 = 64;
PN2 = 102 = 100
Ta có 36 + 64 = 100
Do đó, MN2 + MP2 = PN2
Vậy tam giác MNP là tam giác vuông tại M (theo định lý Pytago)
Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP được tính như sau:
Bài 5: Xét tam giác ABC với BC = 10. Đường tròn (I) có tâm I nằm trên cạnh BC và tiếp xúc với các cạnh AB, AC tại M và N tương ứng. Biết rằng bán kính của (I) là 3 và 2IB = 3IC. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
+ Do 2IB = 3IC
IC = BC - IB = 10 - 6 = 4
+ M và N là các điểm tiếp xúc của đường tròn tâm I với các cạnh AB và AC
(vì góc B là góc nhọn)
(vì góc C là góc nhọn)
(cạnh huyền trong tam giác vuông)
Gọi AB = c, AC = b
\Rightarrow 2c = 3b
+ Theo định lý Cô-sin trong tam giác ABC, ta có:
c^{2} = b^{2} + BC^{2} - 2b \cdot BC \cdot \cos C
Thay số vào ta có hệ phương trình sau:
Áp dụng định lý sin trong tam giác ABC, ta có:
Như vậy, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
Bài 6: Trong tam giác vuông ABC với góc vuông tại A, có AB = 1 và AC = 4. Gọi M là điểm giữa của AC
a) Tính diện tích của tam giác ABC
b) Tính bán kính R1 của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
c) Tính bán kính R2 của đường tròn ngoại tiếp tam giác CBM
Hướng dẫn giải:
a) Tam giác ABC vuông tại A, do đó diện tích của tam giác ABC được tính như sau:
b) Với tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lý Pytago ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 12 + 42 = 17
Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC được tính như sau:
c) M là trung điểm của AC, do đó:
Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác CMB là:
5. Một số bài tập để luyện tập
Chúng tôi sẽ cung cấp cho các em học sinh một số bài tập toán về đường tròn ngoại tiếp tam giác, giúp các em nắm vững kiến thức và hoàn thành các bài tập hiệu quả nhất.
Bài 1: Xét tam giác ABC với tọa độ A (1; 3), B (-1; 1), C (2; 2). Tìm tọa độ của tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài 2: Xét tam giác ABC vuông tại A với AB = 6 cm và BC = 8 cm. Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Bán kính đường tròn ngoại tiếp là bao nhiêu?
Bài 3: Cho tam giác CBH với ba góc nhọn nằm trong một đường tròn (O; R). Ba đường chéo MF, NE, và PD của tam giác cắt nhau tại H. Chứng minh rằng tứ giác NDEP là tứ giác nội tiếp.
Bài 4: Xét tam giác ABC đều với mỗi cạnh dài 8 cm. Tìm bán kính và tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài 5: Xét tam giác ABC đều với các cạnh dài 8 cm. Xác định bán kính và tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác này.
Bài 6: Viết phương trình của đường tròn nội tiếp tam giác ABC với các tọa độ đỉnh đã cho là A(-1;3), B(5;1), và C(-1;3).