Xem tuổi vợ chồng hợp hay không, có xung khắc về mệnh hay không, cách giải quyết ra sao... tất cả sẽ được tiết lộ chi tiết. Với sự trợ giúp từ Lịch Ngày Tốt, bạn có thể tự xác định mà không cần phải tìm kiếm sự chỉ dẫn từ các thầy!
Có nhiều quan điểm và phương pháp để xem tuổi vợ chồng xung hợp, tốt xấu. Trong đây, Lịch Ngày Tốt sẽ giới thiệu những phương pháp phổ biến, đơn giản và dễ hiểu nhất mà trước đây ít ai chia sẻ hoặc chưa công bố.
Hoặc bạn có thể dùng phần mềm XEM TÌNH DUYÊN để biết ngay kết quả nhanh nhất!

1. Vì sao phải xem tuổi vợ chồng trước khi kết hôn?
Theo triết học phương Đông, con người khi mới sinh ra là lúc hấp thụ linh khí từ đất trời. Thời điểm ấy được biểu hiện bằng ngày, giờ, tháng, năm sinh, hay còn gọi là Tứ trụ (4 yếu tố chính). Mỗi yếu tố này thể hiện qua Can chi. Thiên Can và Địa Chi của Tứ Trụ tạo thành Bát Tự (2x4=8 chữ).
Xem tuổi vợ tuổi chồng giúp biết được sự kết hợp của hai người, các yếu tố tốt xấu, tương sinh tương khắc, từ đó có thể cùng nhau trải qua cuộc sống lâu dài.
2. Cơ sở xem xét tuổi vợ chồng, xung hợp
Khi xem bói tuổi vợ chồng, ta phải xem tất cả các yếu tố như tử vi, phong thủy:
- Mệnh ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ (Xem chi tiết ở Bước 1)
Ngũ hành tương sinh (tốt): Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Ngũ hành tương khắc (xấu): Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
- Mệnh phi tinh (Xem chi tiết ở Bước 2)
Gồm 8 cung: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài.
8 cung này khi kết hợp với nhau tạo ra các quẻ tốt hoặc xấu.
- Thiên can: (Xem chi tiết ở Bước 3)
Gồm 10 can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
10 can này có sự Sinh, Hợp, Khắc, Xung
Sinh, Hợp là tốt.
Khắc, Xung là xấu.
- Địa chi (Xem chi tiết ở Bước 4)
Gồm 12 chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
12 Địa chi này tạo ra các mối quan hệ tốt hoặc xấu.
- Thuật Cao ly đầu hình (Xem chi tiết ở Bước 5)
Phương pháp xem xét tuổi vợ chồng bằng cách dùng Can (nam) và Chi (nữ).
Lưu ý: Nếu tất cả các yếu tố trên tốt (tương sinh, tương hợp) thì vợ chồng sẽ có hôn nhân viên mãn, sung túc. Ngược lại, nếu các yếu tố xấu nhiều (xung khắc, phá hoại) thì dễ dẫn tới khắc khẩu, chia ly.
3. Hướng dẫn xem tuổi vợ chồng chi tiết
Tổng quan về các bước xem tuổi vợ chồng tương hợp. Gồm 6 bước và quy đổi điểm như sau:
+ Bước 1: Xem xung khắc theo mệnh (tối đa 2 điểm)
+ Bước 2: Xem xung hợp theo cung phi (tối đa 2 điểm)
+ Bước 3: Xem xung hợp về Thiên can (tối đa 2 điểm)
+ Bước 4: Xem xung hợp về Địa chi (tối đa 2 điểm)
+ Bước 5: Xem tương quan trong Cao ly đầu hình (tối đa 2 điểm)
+ Bước 6: Cộng điểm các mục đã xem sẽ ra kết quả.
Chi tiết về các bước và quy đổi điểm, xem dưới đây!
Bước 1: Xem tuổi vợ chồng qua mệnh ngũ hành
Xem xét sự xung khắc theo mệnh ngũ hànhQuy đổi thành điểm: Tối đa 2 điểm
Tương sinh 1 điểm, không sinh không khắc (bình hòa) 1 điểm, Tương khắc 0 điểm.

- Với mệnh Kim
Đừng bỏ lỡ: Mệnh Kim phối màu nào, những màu nào sẽ Mang Lai May Mắn và Thịnh Vượng?
- Đối với mệnh Mộc
Xem thêm: Mệnh Mộc kết hợp với màu sắc nào?
- Đối với mệnh Thủy
Xem thêm: Mệnh Thủy kết hợp với màu sắc nào?, kỵ màu gì để tài lộc đầy tay, vận may tới tấp?
- Đối với mệnh Hỏa
Xem thêm: Mệnh Hỏa kết hợp với màu sắc nào, tránh màu gì theo phong thủy?
- Đối với mệnh Thổ

Bước 2. Xem vợ chồng hợp khắc qua cung Mệnh(cung Phi)
Xem cung Mệnh hay còn gọi là cung Phi hay cung Phi bát trạch. Có 8 cung khác nhau, gồm: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài.
Xem xét sự xung hợp theo cung phi: Quy đổi thành điểm: Tối đa 2 điểm
Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Sinh khí: Rất tốt (2 điểm)
Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Diên niên: Rất tốt (2 điểm)
Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Thiên Y: Tốt (1.5 điểm)
Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Phụ vị: Tốt (1.5 điểm)
Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Tuyệt mệnh: Đại hung (0 điểm)
Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Ngũ quỷ: Đại hung (0 điểm)
Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Họa hại: Hung ít (0.5 điểm)
Tuổi vợ và chồng kết hợp tạo Lục sát: Hung ít (0.5 điểm)
Nếu chưa biết bạn hay người phối ngẫu có mệnh Bát trạch là gì, tra cứu ngay bảng bên dưới!
Năm sinh | Nam | Nữ | ||||
1940 | 1949 | 1958 | 1967 | 1976 | Càn | Ly |
1941 | 1950 | 1959 | 1968 | 1977 | Khôn | Khảm |
1942 | 1951 | 1960 | 1969 | 1978 | Tốn | Khôn |
1943 | 1952 | 1961 | 1970 | 1979 | Chấn | Chấn |
1944 | 1953 | 1962 | 1971 | 1980 | Khôn | Tốn |
1945 | 1954 | 1963 | 1972 | 1981 | Khảm | Cấn |
1946 | 1955 | 1964 | 1973 | 1982 | Ly | Càn |
1947 | 1956 | 1965 | 1974 | 1983 | Cấn | Đoài |
1948 | 1957 | 1966 | 1975 | 1984 | Đoài | Cấn |
Năm sinh | Nam | Nữ | ||||
1985 | 1994 | 2003 | 2012 | 2021 | Càn | Ly |
1986 | 1995 | 2004 | 2013 | 2022 | Khôn | Khảm |
1987 | 1996 | 2005 | 2014 | 2023 | Tốn | Khôn |
1988 | 1997 | 2006 | 2015 | 2024 | Chấn | Chấn |
1989 | 1998 | 2007 | 2016 | 2025 | Khôn | Tốn |
1990 | 1999 | 2008 | 2017 | 2026 | Khảm | Cấn |
1991 | 2000 | 2009 | 2018 | 2027 | Ly | Càn |
1992 | 2001 | 2010 | 2019 | 2028 | Cấn | Đoài |
1993 | 2002 | 2011 | 2020 | 2029 | Đoài | Cấn |
BẢNG KẾT HỢP CUNG MỆNH ĐỂ BIẾT TỐT XẤU
Càn | Khảm | Cấn | Chấn | Tốn | Ly | Khôn | Đoài | |
Càn | Cán Vị | Bệnh Phù | Thiên Tài | Quốc Ấn | Tài Tinh | Thiên Đồng | Thiên Tài | Quốc Ấn |
Khảm | Bệnh Phù | Cán Vị | Quốc Ấn | Thiên Tài | Quốc Ấn | Thiên Tài | Quốc Ấn | Quốc Ấn |
Cấn | Thiên Tài | Quốc Ấn | Cán Vị | Quốc Ấn | Thiên Tài | Quốc Ấn | Quốc Ấn | Quốc Ấn |
Chấn | Quốc Ấn | Thiên Tài | Quốc Ấn | Cán Vị | Quốc Ấn | Thiên Tài | Quốc Ấn | Quốc Ấn |
Tốn | Tài Tinh | Quốc Ấn | Thiên Tài | Quốc Ấn | Quốc Ấn | Cán Vị | Bệnh Phù | Thiên Tài |
Ly | Thiên Đồng | Thiên Tài | Quốc Ấn | Thiên Tài | Cán Vị | Bệnh Phù | Thiên Tài | Quốc Ấn |
Khôn | Thiên Tài | Quốc Ấn | Quốc Ấn | Quốc Ấn | Thiên Tài | Quốc Ấn | Cán Vị | Bệnh Phù |
Đoài | Quốc Ấn | Quốc Ấn | Quốc Ấn | Quốc Ấn | Quốc Ấn | Cán Vị | Bệnh Phù | Thiên Tài |
Các cặp vợ chồng kết hôn dưới ảnh hưởng của Sinh Khí, hạnh phúc mãi mãi

Bước 3. Xem tuổi vợ chồng theo Thiên can
Có 10 Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
Đánh giá sự hòa hợp về Thiên can:
Chuyển thành điểm: Tối đa 2 điểm
Can năm sinh của vợ phù hợp với can năm sinh của chồng: Rất tốt (2 điểm)
Can năm sinh của vợ hợp với can năm sinh của chồng: Tốt (1 điểm)
Can năm sinh của chồng không hợp với can năm sinh của vợ: Tốt vừa (0.5 điểm)
Can năm sinh của chồng và vợ trùng hành: Bình thường (0.5 điểm)
Can năm sinh của vợ xung hợp với can năm sinh của chồng: Rất xấu (0 điểm)
Thiên can | Sinh | Hợp | Khắc | Xung |
Giáp | Bính | Kỷ | Mậu | Canh |
Ất | Đinh | Canh | Kỷ | Tân |
Bính | Mậu | Tân | Canh | Nhâm |
Đinh | Kỷ | Nhâm | Tân | Quý |
Mậu | Canh | Quý | Nhâm | Giáp |
Kỷ | Tân | Giáp | Quý | Ất |
Canh | Nhâm | Ất | Giáp | Bính |
Tân | Quý | Bính | Ất | Đinh |
Nhâm | Giáp | Đinh | Bính | Mậu |
Quý | Ất | Mậu | Đinh | Kỷ |
Bước 4: Xem Địa Chi xung hợp
Xem xét sự xung hợp về Địa chi:Chuyển thành điểm: Tối đa 2 điểm
Tuổi vợ chồng thuộc Tam hợp: Tốt (2 điểm)
Tuổi vợ chồng cùng thuộc Nhị hợp: Tốt (2 điểm)
Tuổi vợ chồng không phù hợp: Trung bình (1 điểm)
Tuổi vợ chồng ở trong Tứ hành xung: Xấu (0 điểm)
Tuổi vợ chồng ở trong Lục hại: Xấu (0 điểm)
Đánh giá các mối quan hệ của 12 Địa Chi:Thông thường, 4 tuổi trong Tứ hành xung không xung khắc trực diện với nhau mà chỉ xung theo cặp:
Tý xung Ngọ
Sửu xung Mùi
Dần xung Thân
Mão xung Dậu
Thìn xung Tuất
Tị xung Hợi
Trong các trường hợp nêu trên, nếu tuổi hai vợ chồng được Tam hợp hay Lục hợp thì vợ chồng hòa thuận, đoàn kết, hợp nhau trong gia đình cũng như công việc. Nhưng nếu lỡ phạm phải Lục hại hay Lục xung thì tính cách, suy nghĩ của hai người có nhiều điểm không hợp nhau, dễ dẫn đến mâu thuẫn bất đồng, cuộc sống gia đình kém an vui, ảnh hưởng đến việc kết hợp làm ăn.
Bước 5: Xem theo Cao ly đầu hình
Xem tương quan hung cát trong Cao ly đầu hình: Quy đổi thành điểm: Tối đa 2 điểm
Can chồng kết hợp chi vợ mà cát: Cát (2 điểm)
Can chồng kết hợp chi vợ mà hung: Xấu (0 điểm)
Can chồng kết hợp chi vợ mà bình hòa: Trung bình (1 điểm)
Chi vợ/ Can chồng | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
Tý | Cát | Cát | Bình | Bình | Cát | Bình | Cát | Hung | Bình | Cát |
Sửu | Hung | Cát | Bình | Bình | Bình | Bình | Hung | Bình | Bình | Cát |
Dần | Hung | Cát | Bình | Bình | Bình | Bình | Hung | Bình | Bình | Cát |
Mão | Bình | Bình | Hung | Cát | Bình | Bình | Cát | Cát | Hung | Bình |
Thìn | Bình | Cát | Hung | Cát | Bình | Cát | Hung | Cát | Bình | Cát |
Tị | Bình | Cát | Cát | Cát | Bình | Cát | Hung | Cát | Bình | Cát |
Ngọ | Bình | Hung | Bình | Cát | Cát | Bình | Cát | Cát | Hung | Cát |
Mùi | Hung | Cát | Cát | Bình | Cát | Cát | Bình | Bình | Bình | Bình |
Thân | Bình | Bình | Bình | Cát | Cát | Cát | Bình | Bình | Bình | Bình |
Dậu | Cát | Hung | Hung | Cát | Bình | Hung | Bình | Cát | Hung | Bình |
Tuất | Cát | Hung | Hung | Cát | Cát | Bình | Hung | Bình | Cát | Bình |
Hợi | Bình | Hung | Bình | Cát | Bình | Cát | Hung | Bình | Cát | Bình |
Bước 6: Cộng tổng điểm và xem xét mức độ hòa hợp
Tổng điểm từ 8.5 -10: Mức độ hòa hợp tốt, hôn nhân bền vững.
Tổng điểm từ 6.5 - 8: Hòa hợp khá, hôn nhân hài hòa.
Tổng điểm từ 5 - 6: Hòa hợp trung bình, cần chủ động dung hòa cuộc sống hôn nhân.
Tổng điểm từ 0 - 4.5: Hòa hợp thấp.
Lưu ý: Xem tuổi vợ tuổi chồng chỉ là một trong nhiều yếu tố khác giúp hôn nhân bền vững và hạnh phúc. Đừng coi trọng quá vấn đề này mà làm ám ảnh bản thân.
Chia sẻ này để hiểu biết về nhau hơn, vận hành cuộc hôn nhân tốt hơn, và cùng nhau vun đắp gia đình. Xem tuổi vợ chồng đúng là cách thức!
4. Tuổi xung khắc có nên kết hôn với nhau không, cách hóa giải thế nào?
Sau khi có kết quả về sự hòa hợp giữa 2 tuổi nam nữ, nhiều người có thắc mắc rằng tuổi xung khắc có nên kết hôn với nhau hay không, nếu có thì cần làm thế nào để hóa giải, giảm bớt sự xung khắc ấy?
Lịch Ngày Tốt cho rằng, đa phần các quan điểm về xem tuổi xung khắc hay ngày giờ tốt để dựng vợ gả chồng đều không quá quan trọng. Mà quan trọng nhất chính là tâm con người. Một khi tâm đã an thì làm gì cũng dễ dàng và thuận lợi.
Điều trọng yếu khi tiến tới hôn nhân là không phải xem tuổi có hợp nhau hay không mà cần xem hai điều. Đó là hai người đã sẵn sàng cho việc lập gia đình, cho việc có vợ, có chồng, và có con hay chưa? Hai người có đủ khả năng bao dung, chấp nhận điểm yếu, lỗi lầm của nhau hay chưa?
Còn nếu vẫn cứ băn khoăn về vấn đề xung khắc về tuổi tác, có thể làm theo những cách hóa giải dưới đây.
- Cách hóa giải tuổi xung theo Địa chi:
Cụ thể, tuổi Tị, Ngọ nên ở nhà hướng Nam.
Tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi nên ở nhà hướng Tây Nam, Đông Bắc.
Tuổi Thân, Dậu ở nhà hướng Tây, Tây Bắc.
Tuổi Mão, Dần hợp nhà hướng Đông, Đông Nam.
Tuổi Hợi, Tý ở nhà hướng Bắc.
Nếu chưa biết tuổi của bạn hợp hướng nhà nào, tra cứu ngay tại mục XEM HƯỚNG NHÀ!
- Cách hóa giải tuổi xung theo ngũ hành:
Ví dụ vợ mệnh Kim chồng mệnh Mộc thì sinh con mệnh Thủy vì Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Vợ mệnh Thổ chồng mệnh Thủy thì sinh con mệnh Kim.
Vợ mệnh Thủy chồng mệnh Hỏa thì sinh con mệnh Mộc.
Vợ mệnh Hỏa chồng mệnh Kim thì sinh con mệnh Thổ.
- Cách hóa giải tuổi vợ chồng xung theo cung Mệnh:
Khi kết hợp 2 tuổi vợ chồng, nếu rơi vào các cung xấu như Tuyệt Mệnh, Họa Hại... cũng không cần quá lo lắng.
Nếu hai vợ chồng mà ý thức mình không sống lâu cùng nhau được thì mỗi giây phút đều cố gắng sống tốt, yêu thương nhau còn hạnh phúc hơn các cặp vợ chồng khác không biết quý trọng cuộc sống bên nhau khiến cho cả cuộc đời lúc nào cũng căng thẳng. Tuyệt mệnh như thế là đoạn tuyệt tham, đoạn tuyệt sân, đoạn tuyệt si.
- Hóa giải bằng ứng dụng phong thủy
- Hóa giải bằng chính tình yêu thương, tôn trọng lẫn nhau
Trên đây Lịch Ngày Tốt đã hướng dẫn XEM TUỔI VỢ CHỒNG chi tiết nhất, dựa trên cơ sở về tử vi khoa học và phong thủy. Chúc hai bạn hạnh phúc bền lâu, hôn nhân viên mãn!