Chuẩn bị đọc
(trang 9, SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Em đã tìm hiểu những gì về địa danh Đèo Ngang? Chia sẻ với cả lớp.
Phương pháp:
Nghiên cứu từ sách báo, internet…
Hướng dẫn chi tiết:
Phương án 1
Đèo Ngang nằm trên dãy núi Hoành Sơn, là ranh giới giữa Hà Tĩnh và Quảng Bình. Trước đây, đây là một chốt chiến lược trong thời chiến. Đèo Ngang dài hơn 6km, cao 250m so với mực nước biển, đường đèo quanh co, khó đi.
Trải nghiệm cùng văn bản
(trang 9, SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Hãy hình dung khung cảnh Đèo Ngang trong bốn câu thơ đầu tiên?
Phương pháp:
Đọc kỹ bốn câu thơ và hình dung bức tranh Đèo Ngang mà tác giả mô tả
Hướng dẫn chi tiết:
Phương án 1
Cảnh Đèo Ngang trong bốn câu thơ đầu tiên được nhà thơ miêu tả vào thời điểm “xế tà” với thiên nhiên núi đèo rộng lớn, tĩnh mịch, thấp thoáng sự sống con người.
Suy ngẫm và phản hồi
Câu 1 (trang 10, SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Xác định bố cục bài thơ.
Phương pháp:
Đọc và nhận diện mạch thơ
Hướng dẫn chi tiết:
Phương án 1
Bài thơ gồm bốn phần:
- Phần 1 (câu 1, 2): bức tranh bao quát về cảnh vật vắng vẻ và đìu hiu, thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn bã của tác giả.
- Phần 2 (câu 3, 4): cuộc sống con người tại Đèo Ngang.
- Phần 3 (câu 5, 6): tâm trạng nhớ quê hương của tác giả.
- Phần 4 (câu 7, 8): nỗi niềm cô đơn của tác giả.
Suy ngẫm và phản hồi
Câu 2 (trang 10, SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Bài thơ tuân thủ theo quy luật gì và đảm bảo yếu tố niêm, vần, đối trong thơ Đường như thế nào?
Phương pháp:
Sử dụng kiến thức về thơ Đường, đặc biệt thể thơ thất ngôn bát cú.
Giải đáp chi tiết:
Phương án 1
Bài thơ thất ngôn bát cú theo luật trắc vần bằng:
- Luật: dùng luật trắc vì tiếng thứ hai của câu 1 là thanh trắc (tới).
- Niêm: các câu 1 – 8, 2 – 3, 4 – 5, 6 – 7 niêm nhau, câu 8 nối với câu 1.
- Vần: sử dụng vần bằng, gieo ở cuối các câu chẵn 2, 4, 6 và 8.
- Nhịp: ngắt nhịp 4/3, câu 5 và 6 ngắt 2/2/4, tạo âm điệu nhẹ nhàng.
- Đối: câu 3 đối với câu 4, câu 5 đối với câu 6.
Suy ngẫm và phản hồi
Câu 3 (trang 10, SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Cảnh Đèo Ngang trong bốn câu thơ đầu được miêu tả như thế nào và thể hiện tâm trạng ra sao?
Phương pháp:
Đọc kỹ bốn câu thơ đầu và hình dung cảnh Đèo Ngang do tác giả khắc họa.
Giải đáp chi tiết:
Phương án 1
Khung cảnh hoang vắng nhưng sống động của Đèo Ngang và sự yên tĩnh của đời sống con người được miêu tả bằng các hình ảnh ẩn dụ đặc trưng. Cảnh vật làm nổi bật tâm trạng cô đơn của tác giả.
Suy ngẫm và phản hồi
Câu 4 (trang 10, SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Tác giả sử dụng những biện pháp tu từ nào trong các cặp câu 3 – 4 và 5 – 6, và chúng có tác dụng ra sao?
Phương pháp:
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng.
Giải đáp chi tiết:
Phương án 1
- Cặp câu 3 – 4: sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
- Cặp câu 5 – 6: dùng nhân hóa để làm nổi bật sức sống của thiên nhiên đối lập với đời sống con người.
Suy ngẫm và phản hồi
Câu 5 (trang 10, SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Cách ngắt nhịp câu thơ thứ bảy có gì đặc biệt và giúp hình dung tâm trạng tác giả ra sao?
Phương pháp:
Đọc kỹ câu thơ thứ bảy.
Giải đáp chi tiết:
Phương án 1
Cách ngắt nhịp của câu thơ thứ bảy là 4/1/1/1. Ngắt nhịp này gợi ra tâm trạng ngập ngừng của tác giả khi đứng trước vẻ đẹp Đèo Ngang vào lúc xế tà.
Suy ngẫm và phản hồi
Câu 6 (trang 10, SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Câu thơ cuối mang ý nghĩa gì?
Phương pháp:
Xác định dựa trên gợi ý: ngôn ngữ đặc sắc, biện pháp tu từ và tâm trạng tác giả.
Giải đáp chi tiết:
Phương án 1
Nội dung câu thơ cuối là tâm trạng cô đơn của tác giả, dựa trên ngôn ngữ đặc sắc như “mảnh tình” và cách biểu đạt độc đáo.
Suy ngẫm và phản hồi
Câu 7 (trang 10, SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Xác định cảm hứng chính của bài thơ.
Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài thơ.
Giải đáp chi tiết:
Phương án 1
Cảm hứng chính của bài Qua Đèo Ngang là nỗi buồn, nỗi cô đơn và sự lẻ loi của tác giả khi đứng trước cảnh tượng hoang vắng của Đèo Ngang, gợi lên cảm giác nhớ nhà, nhớ nước của thời đã qua.