Phần lớn mọi người nghĩ rằng chỉ có thể tính tổng trên Excel với hàm SUM, nhưng ít ai biết rằng bạn cũng có thể tính tổng trong Word trên laptop. Hãy khám phá cách tính tổng trên Word một cách chi tiết và đơn giản nhất cùng Mytour!
Các bước dưới đây thực hiện trên laptop HP, sử dụng phần mềm Word 2021. Các dòng laptop sử dụng phần mềm khác cũng có thể thực hiện tương tự.
1. Khám phá công cụ Formula
Giống như việc sử dụng hàm SUM trong Excel, Formula là một công cụ không thể thiếu khi tính tổng trong bảng dữ liệu của Word. Formula giúp tính toán các ô dữ liệu khác nhau trong bảng số liệu trên file Word.

Formula - Bí quyết tính tổng không thể thiếu
2. Những điều quan trọng khi sử dụng hàm tính tổng trong Word
Tham chiếu vị trí dữ liệu
Là cách xác định vị trí giá trị tính toán mà bạn muốn tính tổng theo các phương hướng như Bên Trái, Bên Phải, Phía Trên, Phía Dưới tùy thuộc vào ô dữ liệu bạn chọn để tính.
Ví dụ, để tính tổng các ô ở bên trái ô hiện tại, bạn sử dụng hàm =SUM(Left). Nếu muốn tính tổng các ô ở phía trên ô hiện tại, sử dụng công thức =SUM(Above).

Xác định vị trí giá trị tính toán mà bạn muốn tính tổng theo các hướng khác nhau
Tham chiếu theo cột và hàng
Đây là việc xác định vị trí dữ liệu tương tự như trong Excel. Trong bảng của Word, các hàng được đánh số từ 1, 2, 3,... để tham chiếu hàng, và các cột được đánh số từ A, B, C, D,… để tham chiếu cột.

Tương tự như trong Excel, việc xác định vị trí dữ liệu
3. Hướng dẫn tính tổng trong Word
Tính tổng theo hàng và cột trong Word
Để tính tổng của một hàng hoặc một cột chứa các số trong một bảng, bạn thực hiện như sau:
- Bước 1: Di chuyển con trỏ chuột đến ô nơi bạn muốn hiển thị kết quả. Trên thanh công cụ, vào mục Công cụ Bảng (Table Tools), chọn tab Bố trí (Layout).

Bước 1: Trong mục Công cụ Bảng, chọn tab Bố trí
- Bước 2: Lựa chọn Formula (Công thức).

Bước 2: Chọn công cụ Formula
- Bước 3: Hộp thoại Formula sẽ xuất hiện, bạn thay đổi công thức mặc định bằng =SUM(X1:Xn), với:
+ X là chỉ số cột bạn muốn tham chiếu (A, B, C, D, ...)
+ n là chỉ số hàng bạn muốn tham chiếu (1, 2, 3, 4, ...)

Bước 3: Thực hiện công thức SUM
- Bước 4: Nhấn OK để hoàn tất và nhận kết quả.

Bước 4: Hoàn tất và nhận kết quả
Tính tổng trong Word dựa vào vị trí dữ liệu trong bảng
Để tính tổng các ô giá trị trong một bảng, bạn làm như sau:
- Bước 1: Di chuyển con trỏ chuột đến ô cần tính tổng, sau đó chọn Table Tools (Công cụ Bảng) trên thanh công cụ và chọn tab Layout (Bố trí).

Bước 1: Chọn Table Tools (Công cụ Bảng) và vào tab Layout
- Bước 2: Chọn Formula (Công thức).

Bước 2: Lựa chọn công cụ Formula
- Bước 3: Trong hộp thoại Formula (Công thức), kiểm tra văn bản giữa các dấu ngoặc đơn để đảm bảo Word đang bao gồm các ô bạn muốn tính tổng.
Các công thức tính tổng dựa trên tham chiếu vị trí dữ liệu bạn có thể áp dụng:
=SUM(ABOVE): Tổng các số trong cột phía trên ô dữ liệu được chọn.
=SUM(LEFT): Tổng các số trong hàng bên trái ô dữ liệu được chọn.
=SUM(BELOW): Tổng các số trong cột phía dưới ô dữ liệu được chọn.
=SUM(RIGHT): Tổng các số trong hàng bên phải ô dữ liệu được chọn.

Bước 3: Nhập hàm SUM(ABOVE) để tổng các số phía trên ô dữ liệu được chọn.
- Bước 4: Nhấn OK để hoàn tất và nhận kết quả.

Bước 4: Nhấn OK để hoàn tất tính toán.
4. Cách tính tổng khi có nhiều hàng và cột trong Word
Để tính tổng của nhiều cột hoặc hàng chứa các số trong một bảng, bạn làm theo các bước sau:
- Bước 1: Di chuyển con trỏ chuột đến ô mà bạn muốn hiển thị kết quả. Trên thanh công cụ, vào Table Tools (Công cụ Bảng) và chọn tab Layout (Bố trí).

Bước 1: Trong mục Table Tools (Công cụ Bảng), chọn tab Layout.
- Bước 2: Chọn Formula để nhập công thức.

Bước 2: Lựa chọn công cụ Formula.
- Bước 3: Để tính tổng của nhiều hàng hoặc nhiều cột, nhập các công thức sau vào hộp thoại:
+ Tính tổng nhiều hàng: =SUM(SUM(vị trí hàng thứ nhất), SUM(vị trí hàng thứ hai),…, SUM(vị trí hàng thứ n))
+ Tính tổng nhiều cột: =SUM(SUM(vị trí cột thứ nhất), SUM(vị trí cột thứ hai),…, SUM(vị trí cột thứ n))

Bước 3: Tính tổng nhiều hàng và cột theo công thức.
- Bước 4: Chọn OK để hoàn tất và nhận kết quả.

Bước 4: Hoàn tất và nhận kết quả.
5. Công thức tính tổng trong Word theo dữ liệu tự chọn
Để tính tổng theo các ô tự chọn trong bảng, làm theo các bước sau:
- Bước 1: Chọn ô muốn hiển thị kết quả, sau đó vào Table Tools (Công cụ Bảng) và chọn tab Layout (Bố trí).

Bước 1: Trong Table Tools (Công cụ Bảng), vào tab Layout.
- Bước 2: Tiếp theo, chọn Formula (Công thức) để mở hộp thoại.

Chọn công cụ Formula ở Bước 2
- Bước 3: Trong ô Formula, nhập công thức =SUM(Xn1, Xn2, Xn,…). Ví dụ, để tính tổng 4 ô ngẫu nhiên B2, C3, D4 , nhập =SUM(B2, C3, D4).

Chọn ô dữ liệu để thực hiện phép toán ở Bước 3
- Bước 4: Nhấn OK để hoàn tất và nhận kết quả.

Hoàn tất và nhận kết quả ở Bước 4
6. Cách hiển thị lại kết quả và công thức
Dùng chuột
Để xem lại công thức, hãy chọn kết quả cần kiểm tra và nhấp chuột phải, sau đó chọn Toggle Field Codes.

Chọn kết quả cần kiểm tra, nhấp chuột phải và chọn Toggle Field Codes
Dùng phím tắt
Bạn có thể cập nhật kết quả và hiển thị công thức bằng cách sử dụng phím tắt F9 và Alt + F9 như sau:
- Sử dụng phím F9 để cập nhật kết quả, thực hiện như sau:
+ Bước 1: Trước hết, chọn bảng bằng cách nhấp vào biểu tượng dấu cộng ở góc trên bên trái.

Bước 1: Nhấp vào biểu tượng dấu cộng ở góc trên bên trái.
+ Bước 2: Tiếp theo, nhấn phím F9 để cập nhật.

Tiếp theo, nhấn phím F9 để cập nhật.
- Để hiển thị lại công thức bằng phím tắt Alt + F9, làm theo các bước sau:
+ Bước 1: Trước hết, chọn bảng bằng cách nhấp vào biểu tượng dấu cộng ở góc trên bên trái.

Bước 1: Nhấp vào biểu tượng dấu cộng ở góc trên bên trái.
+ Bước 2: Tiếp theo, nhấn Alt + F9 để cập nhật lại công thức.

Sau đó nhấn ALT+ F9 để cập nhật
7. Các công thức khác trong bảng
Ngoài hàm SUM tính tổng, Word còn có các công thức khác cho bảng như sau:
- IF(): Dùng để đánh giá tham số đầu tiên. Trả về tham số thứ hai nếu tham số thứ nhất là true, trả về tham số thứ ba nếu tham số thứ nhất là false.
- OR(): Có hai tham số. Nếu một trong hai là true, trả về 1. Nếu cả hai đều false, trả về 0. Chủ yếu được sử dụng bên trong công thức IF.
- MIN(): Dùng để tìm giá trị nhỏ nhất của các mục xác định bên trong ngoặc.
- MAX(): Dùng để tìm giá trị lớn nhất của các mục xác định bên trong ngoặc.
- TRUE(): Có một tham số, đánh giá tham số là true hay không. Trả về 1 nếu tham số là true, 0 nếu tham số là false. Chủ yếu được sử dụng bên trong công thức IF.
- FALSE(): Không có tham số. Luôn luôn trả về 0.
- AND(): Dùng để đánh giá xem các giá trị tham số bên trong dấu ngoặc đơn đều là TRUE hay không.
- AVERAGE(): Dùng để tính trung bình của các giá trị được xác định bên trong dấu ngoặc đơn.
- NOT(): Có một tham số, đánh giá tham số là true hay không. Trả về 0 nếu tham số là true, 1 nếu tham số là false. Chủ yếu được sử dụng bên trong công thức IF.
- INT(): Dùng để làm tròn giá trị bên trong dấu ngoặc đơn đến số nguyên gần nhất.
- ABS(): Dùng để tính toán giá trị tuyệt đối của giá trị bên trong dấu ngoặc đơn.
- COUNT(): Dùng để tính toán số lượng các mục được xác định bên trong dấu ngoặc đơn.
- PRODUCT(): Dùng để nhân các giá trị bên trong dấu ngoặc.
- DEFINED(): Dùng để đánh giá các tham số bên trong dấu ngoặc đơn là xác định hay không. Trả về 1 nếu tham số đã được xác định và không có lỗi, 0 nếu tham số chưa được xác định hoặc trả về lỗi.
- MOD(): Có hai tham số (phải là số hoặc trả về thành số). Trả về số dư sau khi chia tham số thứ nhất cho tham số thứ hai. Nếu số dư là 0, trả về 0.
- ROUND(): Dùng để làm tròn các giá trị trong dấu ngoặc. Có hai tham số, tham số thứ nhất bằng 0 thì trả về làm tròn đến gần số nguyên nhất, tham số thứ hai lớn hơn 0 thì trả về làm tròn đến số nguyên đã được quy định.
- SIGN(): Có một tham số phải là số hoặc trả về thành số. Đánh giá mục đã xác định trong dấu ngoặc đơn lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn 0. Trả về 1 nếu lớn hơn 0, 0 nếu bằng 0, -1 nếu nhỏ hơn 0.

Các chức năng đặc biệt trong Word
KHUYẾN MÃI SỐC Mytour ĐÃ CÓ TẠI ĐÂY
ĐỪNG BỎ LỠ cơ hội sở hữu một số laptop hot tại Mytour:Sau khi đọc bài viết này, bạn đã sẵn sàng để tính tổng trên Word một cách dễ dàng. Hy vọng thông tin từ bài viết sẽ hữu ích cho công việc của bạn. Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy hữu ích nhé! Xin cảm ơn và hẹn gặp lại trong những bài viết tiếp theo!