Key Takeaways |
---|
|
Giới thiệu ngắn gọn về loại bài Mixed Charts IELTS
Loại bài Mixed Charts IELTS là gì?
Trong phần thi IELTS Writing Task 1, Mixed Charts hay Multiple Charts/Graph là dạng bài yêu cầu người học kết hợp và phân tích 2 biểu đồ. Hai biểu đồ này có thể cùng loại hoặc khác loại và cung cấp những thông tin khác nhau. Để làm bài mixed charts một cách hiệu quả, người học cần nắm được đặc điểm chung của từng biểu đồ, đưa ra số liệu so sánh, liệt kê những điểm giống nhau/ khác nhau và cuối cùng đưa ra kết luận.
Một số loại bài Mixed Charts IELTS phổ biến
Dưới đây là một số dạng bài mixed charts mà người học có thể bắt gặp trong IELTS Writing Task 1:
Biểu đồ tròn (pie chart) kết hợp với bảng (table)
Biểu đồ đường (line chart) kết hợp với bảng (table)
Biểu đồ cột (bar chart) kết hợp với bảng (table)
Biểu đồ tròn (pie chart) kết hợp với biểu đồ đường (line chart)
Biểu đồ tròn (pie chart) kết hợp với biểu đồ cột (bar chart)
Biểu đồ đường (line chart) kết hợp với biểu đồ cột (bar chart)
Phân tích bài Mixed Charts IELTS
The following table and pie charts provide data on the police budget in a certain region of Britain for the years 2017 and 2018. The table illustrates the source of the money and the charts show its distribution.
Summarise the information by selecting and reporting the key elements, and make comparisons where relevant.
Với đề bài trên, đầu tiên người học cần xác định 2 loại biểu đồ mà đề bài cung cấp, cụ thể ở đây là biểu đồ bảng và biểu đồ tròn.
Bước tiếp theo, hãy gạch chân các từ khoá quan trọng để hiểu về nội dung của biểu đồ: police budget, 2017 and 2018, the source of the money, distribution.
Cuối cùng là xác định yêu cầu của đề bài: Tóm tắt thông tin bằng cách lựa chọn và liệt kê những đặc điểm chính, từ đó đưa ra so sánh liên quan.
Một số điều cần lưu ý khi phân tích Mixed Charts IELTS
Khi chọn thông tin cho phần overview, người học nên viết ngắn gọn bằng cách miêu tả thông tin nổi bật ở mỗi biểu đồ. Các thông tin này có thể là số liệu cao nhất/ thấp nhất, sự chênh lệch, xu hướng theo thời gian… Lưu ý ở phần này, người học không nên đưa ra số liệu cụ thể hay phân tích chi tiết.
Với phần body, đơn vị tính ở 2 biểu đồ có thể không tương đồng nên người học không nên nhóm số liệu của cả 2 vào 1 đoạn văn. Thay vào đó, hãy phân tích mỗi biểu đồ bằng một đoạn văn. Nếu biểu đồ có thời gian cụ thể, hãy phân tích xu hướng chung, lưu ý điểm đầu và điểm cuối, đồng thời so sánh các giai đoạn: tăng mạnh nhất/ ít nhất… Còn với biểu đồ không có thời gian, cần chú ý đến số liệu nào cao nhất/ thấp nhất, chiếm đa số/ thiểu số.
Cấu trúc bài Mixed Charts IELTS
Mở đầu
Trong phần mở bài, người viết cần tóm tắt và diễn đạt lại đề bài một cách ngắn gọn. Đồng thời, người học nên tránh viết y hệt câu từ ở đề bài, thay vào đó hãy sử dụng vốn từ vựng của bản thân. Một mở bài tốt cần bao gồm những thông tin như loại biểu đồ, khoảng thời gian và nội dung mà biểu đồ miêu tả.
Ví dụ: The table and pie charts provide information on the police budget in a certain region of Britain for the years 2017 and 2018. The table highlights the source of the funding, while the charts illustrate how it is distributed.
Tổng quan
Ở phần overview, người viết cần chọn lựa và giới thiệu những thông tin tổng quan, nổi bật nhất được nêu ở mỗi biểu đồ. Các thông tin mà người học cần lưu ý có thể kể đến: xu hướng chung của biểu đồ trong khoảng thời gian đã cho (xu hướng tăng hay giảm, dao động hay giữ nguyên), số liệu lớn nhất/ nhỏ nhất, sự chênh lệch giữa các phần/ khu vực hoặc số liệu. Ngoài ra, điểm chung và mối liên hệ giữa 2 biểu đồ cũng là thông tin quan trọng có thể liệt kê ở phần overview.
Ví dụ:
Overall, the national government remained the largest source of funding for the police in both years, with an increase in the budget. Salaries continued to be the main source of expenditure.
Một số cấu trúc sử dụng trong phần Overview:
Overall, the data depicts a clear upward/ downward trend in….
Overall, it is clear that …
Nội dung
Với 2 đoạn thân bài, người học có thể phân tích chi tiết ý đã nêu ở đoạn tổng quan hoặc điểm nổi bật của biểu đồ đó: xu hướng tăng/ giảm, phần nào chiếm nhiều nhất/ ít nhất, tăng nhiều nhất/ ít nhất….
Ngoài ra, nếu 2 biểu đồ có sự tương đồng, người học có thể chia phần thân bài dựa theo sự tương đồng ấy.
Khi chuyển từ đoạn Overview sang đoạn tiếp theo, người học có thể sử dụng các từ nối như: As can be seen that/ According to/ Concerning/ Regarding/ With regard to + tên biểu đồ để tăng tính mạch lạc cho bài viết.
Vì số lượng từ và thời gian làm bài có hạn (bài viết gói gọn trong khoảng 150 từ, thời gian hoàn thành 20 phút) nên người học chỉ nên lựa chọn những đặc điểm nổi bật nhất để giới thiệu và so sánh.
IELTS Writing Task 1 là bài viết mang tính học thuật nên người học không nên nêu quan điểm cá nhân.
Ví dụ:
The following table and pie charts provide data on the police budget in a certain region of Britain for the years 2017 and 2018. The table illustrates the source of the money and the charts show its distribution.
Outline
Đoạn văn phân tích Table:
Xu hướng chung: tăng từ £304.7 lên £318.6 million từ 2017-2018.
Ngân sách quốc gia (national government) đóng góp phần lớn ngân sách cho cảnh sát, tăng từ £175.5 lên £177.8 million.
Trong giai đoạn đó, thuế của địa phương tăng nhiều nhất: £91.2 lên £102.3 million.
Các nguồn khác tăng nhẹ £0.5 million
Đoạn văn phân tích Pie Chart:
Lương dành cho nhân viên (salaries) chiếm phần lớn chi tiêu trong cả 2 năm, nhưng giảm từ 75% xuống 69%.
Chi phí dành cho toà nhà và phương tiện (buildings and transport) giữ nguyên ở mức 17%.
Chi phí đầu tư vào công nghệ tăng từ 8% lên 14%.
Viết bài:
The budget for the police increased dramatically from £304.7 million in 2017 to £318.6 million in 2018. The national government provided the lion's share of this funding, increasing its allocation from £175.5 million to £177.8 million. Meanwhile, Local taxes increased the most out of all the funding sources, going from £91.2 million to £102.3 million. Other funding sources made up £38.5 million of the overall budget in 2018, a slight increase of £0.5 million over the previous year.
According to the pie chart, officer and staff wages made up the majority of expenditures, although their share of the total dropped from 75% to 69%. But while spending on buildings and transportation stayed at 17%, investment in technology nearly increased from 8% to 14%.
Một số cấu trúc thường gặp khi làm bài Mixed Charts IELTS
While the line graph highlights a decline in customer satisfaction, the bar chart identifies potential areas for improvement.
Trong khi biểu đồ đường nhấn mạnh sự suy giảm trong sự hài lòng của khách hàng, biểu đồ cột cho biết các mặt tiềm năng để cải thiện.
2. The A illustrates…., while the B chart provides……
The bar chart illustrates the changes in sales figures, while the pie chart provides a breakdown of revenue sources.
Biểu đồ cột mô tả sự thay đổi trong doanh số bán hàng, trong khi biểu đồ tròn cung cấp phân tích chi tiết về nguồn thu nhập.
3. The A chart illustrates/ provides data/ provides information/ shows/ highlights ….
The pie chart demonstrates the distribution of household expenditures, with housing accounting for the largest proportion, followed by transportation and food.
Biểu đồ tròn cho thấy sự phân bổ việc chi tiêu của hộ gia đình, nhà ở chiếm phần trăm lớn nhất, tiếp đó là giao thông và thực phẩm.
4. The combined data from A and B reveals…..
The combined data from the line graph and pie chart reveals a correlation between advertising expenditure and market share.
Dữ liệu kết hợp từ biểu đồ đường và biểu đồ tròn tiết lộ mối tương quan giữa chi phí quảng cáo và thị phần.
5. Over X years/ period, both A and B depict/ illustrate……
Over the five-year period, both the line graph and bar chart depict a gradual increase in production output.
Trong suốt giai đoạn năm năm, cả biểu đồ đường và biểu đồ cột đều mô tả một sự tăng dần trong sản lượng sản xuất.
6. The A compares…, while the B highlight….
The bar chart compares spending patterns among different age groups, while the pie chart highlights expenditure categories.
Biểu đồ cột so sánh mẫu chi tiêu giữa các nhóm tuổi khác nhau, trong khi biểu đồ tròn nhấn mạnh các danh mục chi tiêu.
7. Unlike the A, the B demonstrates…..
Unlike the line graph, the bar chart demonstrates significant disparities in consumer preferences across regions.
Khác với biểu đồ đường, biểu đồ cột thể hiện sự khác biệt đáng kể trong sở thích của người tiêu dùng qua các khu vực.
8. In contrast to A, B experienced a decline/ an increase in….
In contrast to the significant rise in urban population, rural areas experienced a gradual decline in residents over the same timeframe.
Trái ngược với mức tăng đáng kể của dân số thành thị, vùng nông thôn chứng kiến sự giảm sút dân số trong cùng giai đoạn thời gian.
9. Overall/ It is evident that/ It can be seen that…..
It is evident that the percentage of renewable energy sources increased significantly, while fossil fuels saw a corresponding decrease.
Rõ ràng là phần trăm của nguồn năng lượng tái tạo đã tăng đáng kể, trong khi nhiên liệu hoá thạch giảm sút.
10. There was a decrease in / an increase in….
There was a sudden surge in demand for luxury goods in the second quarter, followed by a rapid decline in subsequent months.
Nhu cầu cho hàng xa xỉ đã tăng đáng kể trong quý 2, những tháng sau đó lại giảm sút nhanh.
Bài tập loại Mixed Charts trong IELTS Writing Task 1
The table provides information about the number of visits to Ashdown Museum in the year prior to and the year following its renovations. The charts displays the results of questionnaires asking visitors to rate their satisfaction with their visit during the same two periods.
Summarise the information by selecting and reporting the key elements, and make comparisons where relevant.
Bài mẫu:
The table illustrates the visitor proportion to Ashdown Museum before and after renovation, while the pie charts show the survey results for visitor satisfaction throughout both periods.
In summary, the data indicates that after the renovation, there was a noticeable increase in the number of visitors to the museum, along with an improvement in their satisfaction levels. The proportion of dissatisfied guests decreased significantly following the refurbishment.
Prior to the renovations, the museum only had 74,000 visitors. After the refurbishment, this figure significantly rose to 92,000.
Before the restoration, the majority of visitors expressed dissatisfaction with the historical site, with only 30% reporting satisfaction. Additionally, just 15% of visitors were highly satisfied with the museum. Following the renovation, the percentages of visitors feeling very satisfied or satisfied increased significantly to 35% and 40% respectively. Conversely, the number of dissatisfied visitors decreased notably to 15% and 5% respectively.