Cấu trúc đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2023
Bài thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 2023 gồm tổng cộng 50 câu hỏi và thời gian làm bài là 60 phút. Cấu trúc đề thi sẽ phân bổ đều các nội dung sau:
- Câu hỏi phát âm – 2 câu.
- Câu hỏi trọng âm – 2 câu.
- Câu hỏi về giao tiếp – 2 câu.
- Câu hỏi từ vựng & ngữ pháp – 19 câu.
- Tìm lỗi sai – 3 câu.
- Câu hỏi về nối câu – 2 câu.
- Chọn câu nghĩa tương đồng – 3 câu.
- Điền từ thích hợp trong chỗ trống – 5 câu.
- Phần đọc hiểu – 12 câu.
Dưới đây là đề thi chính thức môn Tiếng Anh THPT quốc gia năm 2023 mã đề 401 đầy đủ:
Phân tích chi tiết đề thi Tiếng Anh THPT quốc gia 2023
Đáp án mã đề 401
1. D | 2. A | 3. C | 4. A | 5. D | 6. D | 7. C | 8. C | 9. A | 10. C |
11. D | 12. A | 13. B | 14. C | 15. C | 16. D | 17. C | 18. D | 19. B | 20. A |
21. D | 22. B | 23. A | 24. D | 25. A | 26. D | 27. B | 28. A | 29. D | 30. C |
31. B | 32. C | 33. A | 34. B | 35. B | 36. D | 37. C | 38. C | 39. B | 40. C |
41. C | 42. B | 43. D | 44. B | 45. B | 46. D | 47. D | 48. B | 49. C | 50. B |
Lời giải thấu đáo
Từ câu số 1 đến câu số 15
Câu 1: D. Bạn có thể đưa tôi muối được không?
Dịch nghĩa:
Hồng và Mike đang ở khu ăn trưa của trường học.
Hồng: “Cậu có thể cho tớ mượn ít muối không?”
Mike: “Đây của bạn.”
Câu 2: A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Dịch nghĩa:
Peter và Khánh trao đổi về việc học ngoại ngữ.
Peter: “Tôi nghĩ học sinh nên học cả hai ngôn ngữ khi học.”
Khánh: “Tôi đồng ý với bạn. Điều đó giúp họ có thể giao tiếp với nhiều người và mở rộng tầm nhìn của mình.”
Câu 3: C. thể thao
Giải thích:
- post /poʊst/ →phát âm là /oʊ/.
- cold /koʊld/ → phát âm là /oʊ/.
- sport /spɔːrt/ → phát âm là /ɔː/.
- home /hoʊm/ → phát âm là /oʊ/.
Câu 4: A. hợp xướng
Giải thích:
A. hợp xướng /ˈkɔːrəs/ → được phát âm là /k/.
B. chủ tịch /ˈtʃeərmən/ → được phát âm là /tʃ/.
C. gà /ˈtʃɪkɪn/ → “ch” trong “gà” được phát âm là /tʃ/.
D. trẻ em /ˈtʃɪldrən/ -> “ch” trong “trẻ em” được phát âm là /tʃ/.
Câu 5: D. tự tin.
Giải thích: từ “confident” có trọng âm nằm ở âm tiết 1, các từ khác là âm tiết thứ 2.
Câu 6: D. theo dõi.
Giải thích: từ “follow” có trọng âm nằm ở âm tiết 1, các từ khác là âm tiết thứ 2.
Câu 7: C. lộn xộn.
Giải thích:
A. có tổ chức (có trật tự, tổ chức).
B. gọn gàng (ngăn nắp, gọn gàng).
C. lộn xộn (bừa bộn, lộn xộn).
D. sạch sẽ (gọn gàng, sạch sẽ).
Câu 8: C. có ý định
Giải thích:
A. rời đi: rời đi, ra đi/ (cây) rụng lá.
B. shifts: chuyển động, di chuyển.
C. plans: dự định, có ý định.
D. resigns: rời bỏ, từ bỏ chấm dứt.
Câu 9: A. acknowledged.
Giải thích:
A. acknowledged: được chấp nhận.
B. rejected: bị từ chối.
C. evaded: tránh né.
D. disregarded: bị lơ là, bỏ bê, không chăm sóc.
Câu 10: C. just and compassionate.
Giải thích:
A. just and unkind: công bằng nhưng không tốt tính.
B. just and harsh: công bằng nhưng nghiêm khắc/ tàn nhẫn.
C. just and kind-hearted: công bằng và từ bi/tốt tính.
D. harsh and kind-hearted: nghiêm khắc và từ bi/tốt tính.
Câu 11: D. was attended.
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động (Passive voice) với thì quá khứ đơn là: S + was/were + V3/ed. Chủ ngữ là danh từ số ít nên đáp án là “was attended”.
Câu 12: A. was operating.
Giải thích:
Cấu trúc phối hợp thì giữa Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn: Diễn tả hành động đang diễn ra (chia Quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác xen vào (chia Quá khứ đơn). Trong câu, hành động đang diễn ra là hành động điều khiển, cần chia quá khứ tiếp diễn “S + was/were + Ving”. Chủ ngữ là danh từ số ít nên đáp án là “was operating”.
Câu 13: B. convey.
Giải thích:
Sau Modal verbs “can” cần một động từ nguyên mẫu Vo. Chọn đáp án “convey” vì đây là động từ dạng nguyên mẫu.
Câu 14: C. ∅ (no article).
Giải thích:
“Africa” được sử dụng như một danh từ đặc biệt chỉ cả châu lục, không cần thiết phải sử dụng mạo từ trước nó.
Câu 15: C. taller compared to.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “S + tobe + adj ngắn hơn + than O”. Đồng thời trong câu đang đề cập đến chiều cao “meters tall”. Vì vậy, đáp án là “taller compared to”.
Từ câu 16 – câu 30
Câu 16: D. aren’t they.
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi đuôi (Tag question), chủ ngữ là danh từ số nhiều “her parents” và động từ chính là “are”. Vì vậy, câu hỏi đuôi sẽ là “aren’t they”.
Câu 17: C. take notes.
Giải thích:
A. appeal for: kêu gọi, yêu cầu.
B. continue: tiếp tục.
C. jot down: ghi chú.
D. fabricate: bịa đặt (câu chuyện)/làm hòa/trang điểm.
Dựa vào bối cảnh câu, đáp án là “note down”.
Dịch nghĩa: Giáo viên nước ngoài nói rất nhanh. Nga không thể ghi chú lại nội dung chính của bài học.
Câu 18: D. bài báo.
Giải thích:
A. editor: biên tập viên.
B. documentary: phim tài liệu.
C. animation: phim hoạt hình.
D. article: bài báo.
Dựa vào bối cảnh trong câu hỏi thì đáp án là “article”.
Dịch nghĩa: Nhà báo đang nói về việc tuần sau sẽ có một bài báo mới được xuất bản trên tờ báo địa phương.
Câu 19: B. for.
Giải thích: Dùng cấu trúc : It + tobe + adj + (for sb) + to do sth.
Câu 20: A. Provided.
Giải thích:
Khi viết tắt mệnh đề trạng ngữ trong câu bị động khi hai mệnh đề cùng có chủ ngữ, động từ trong câu bị động có thể được biến đổi thành dạng V3/ed hoặc Being V3/ed.
Câu 21: D. blindly.
Giải thích: Câu “buy a pig in a poke” miêu tả hành động mua một cái gì đó mà không đảm bảo về chất lượng.
Câu 22: B. custom.
Giải thích: Cụm từ “break the habit” nghĩa là từ bỏ một thói quen xấu.
Câu 23: A. arriving.
Giải thích: Dùng cấu trúc “S + promise + to-V”.
Câu 24: D. assign.
Giải thích: “To delegate power to somebody” có nghĩa là ủy quyền cho ai.
Dịch nghĩa: Thông thường giám đốc sẽ không ủy quyền quản lý tài chính của mình cho ai để đưa ra quyết định về tài chính cho công ty.
Câu 25: A. Once we receive the interview results.
Giải thích: Cấu trúc phối hợp thì (Sequence Of Tenses) giữa Hiện tại đơn và Tương lai đơn: “S + will + Vo + as soon as + S + Vo/s/es”. Vì vậy sau “as soon as” thì động từ được chia thì hiện tại đơn.
Câu 26: D. Hardly had the boy band completed their first live performance when the entire audience in the theater erupted into loud applause.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ “Barely + trợ động từ + S + Vo”, dùng để diễn tả một hành động vừa hoàn thành thì một hành động khác xảy ra ngay sau đó.
Câu 27: B. Had the gold ring been less expensive, I would have been able to afford it.
Giải thích:
The third conditional structure (If) is used to talk about actions that couldn't have happened, contrary to reality in the past: “If + S1 + had + V3/ed, S2 + would/could + have + V3/ed”.
Câu 28: A. Mark started learning Spanish seven years ago.
Giải thích:
Rewrite the sentence using the present perfect continuous tense “S + have/has + V3/ed + for + period of time” = “S + started + Ving + period of time + ago” to express how long someone has been doing something.
Câu 29: D. The teacher said she had helped the old lady cross the road.
Giải thích:
Indirect speech structure in direct form. Change the verb tense from simple past “helped” to past perfect “had helped”, and change the pronoun “I” to “she”.
Dịch nghĩa:
Question: The teacher said, “I helped the old lady cross the road”.
Answer D: The teacher said that she had helped the old lady cross the road.
Câu 30: C. It’s forbidden for students to bring food into the computer room.
Giải thích: Cấu trúc “ S + tobe + not + allowed to V = S mustn’t + Vo”: ai đó bị cấm không được làm gì.
Câu 31 – câu 39
Câu 31: B. distinctive hoặc C. comparative.
Giải thích:
Từ “distinctive” (đặc trưng, điển hình) không đi cùng giới từ “from”. Cấu trúc chính xác là “distinct from”. Cụm “comparative group” là sai thuật ngữ, đúng là “comparision group”.
Câu 32: C. them.
Giải thích: “them” ở đây đang nói về “the old painting”, tuy nhiên danh từ này là danh từ số ít nên từ thay thế phải là “it”.
Câu 33: A. give.
Giải thích: Đây lành động đã diễn ra trong quá khứ, có dấu hiệu nhận biết là “last week”. Vì vậy động từ cần chia phải ở thì Quá khứ đơn là “gave”.
Câu 34: B. which.
Giải thích:
Vị trí ô trống cần một đại từ quan hệ cho danh từ chỉ sự vật/ sự việc “their work experience”. Do đó, đáp án là “which”.
Câu 35: B. many.
Giải thích: nhiều + danh từ số nhiều (posibilities). 3 phương án khác không phù hợp là:
A. mỗi + danh từ số ít
C. none of the + danh từ không đếm được/ danh từ đếm được số nhiều
D. one + danh từ số ít
Dựa vào phương pháp loại trừ, chúng ta chọn đáp án B.
Câu 36: D. make.
Giải thích: Collocation “ make a choice/ make choices”: đưa ra lựa chọn.
Câu 37: C. but.
Dịch nghĩa:
Kinh nghiệm trong công việc thường liên quan đến các tình huống không thoải mái, nhưng những người đang đối mặt với những tình huống như vậy có thể học cách ứng xử một cách hợp lý với khách hàng và làm thế nào để đáp ứng những tình huống tương tự trong môi trường làm việc.
Câu 38: C. yêu cầu.
Giải thích: demanding (adj): đòi hỏi, khắt khe.
Câu 39: B. Tác động của giao tiếp tập trung vào thiết bị.
Giải thích:
Đoạn văn đề cập đến tác động của giao tiếp tập trung vào thiết bị. Việc sử dụng điện thoại di động và mạng xã hội đã trở nên phổ biến và phát triển trong suốt hai thập kỷ qua. Tuy nhiên, đoạn văn cũng chỉ ra rằng giao tiếp qua thiết bị di động không thể thay thế hoàn toàn giao tiếp trực tiếp giữa con người. Việc sử dụng thiết bị có thể có tác động tiêu cực đến cách mọi người tương tác hàng ngày.
Từ câu 40 – câu 50
Câu 40: C. thiết bị di động.
Giải thích:
Từ “They” trong phần văn thứ 2 đề cập đến “thiết bị di động”. Đoạn trước đã đề cập đến “điện thoại di động, laptop và máy tính bảng” là ví dụ cho các thiết bị này.
Câu 41: C. bắt tay.
Giải thích:
Trong phần văn thứ 2, Mary Peters đã đề cập đến các lợi ích của việc giao tiếp trực tiếp như ngôn ngữ cơ thể, ánh mắt và giọng nói. Sự bắt tay không được đề cập.
Câu 42: B. tụ họp.
Giải thích: Từ “meet up” trong đoạn văn thứ 3 có nghĩa gần với “get together”.
Câu 43: D. chúng ta nhìn thấy các phản ứng trên khuôn mặt của những người khác.
Giải thích:
Dựa trên đoạn văn số 4, sự hiểu biết sẽ sâu sắc hơn khi “chúng ta thấy các phản ứng trên khuôn mặt của những người khác.” Điều này cho thấy rằng biểu hiện khuôn mặt và hành động phi ngôn ngữ rất quan trọng để giúp ai đó hiểu sâu sắc hơn về người khác.
Câu 44: B. Sở thích giải trí của thanh thiếu niên và những lo ngại của người lớn.
Giải thích:
Đoạn văn nói về việc nhiều thanh thiếu niên ưa thích các hoạt động trong nhà hơn là những cuộc phiêu lưu ngoài trời. Điều này cũng đang gây lo ngại cho người lớn về sự phụ thuộc ngày càng gia tăng vào thế giới ảo và tác động của chúng đối với trải nghiệm thực tế của giới trẻ.
Câu 45: B. thỏa mãn.
Giải thích:
Từ “satisfying” có nghĩa gần nhất với B. satisfying, có ý là một số thanh thiếu niên cảm thấy trải nghiệm trực tuyến đủ thỏa mãn như những trải nghiệm trong đời sống thực.
Câu 46: D. sự phát triển.
Giải thích:
Từ “developments” trong đoạn thứ hai có nghĩa gần nhất với D. developments, chỉ sự tiến bộ và cải tiến trong một lĩnh vực cụ thể.
Câu 47: D. adults who were surveyed.
Giải thích: Từ “they” trong đoạn thứ 3 ám chỉ đến đáp án D. những người lớn được khảo sát.
Câu 48: B. The dependence of young people on virtual reality.
Giải thích:
Trong đoạn thứ ba, nhắc đến lo ngại của các thế hệ trước về sự phụ thuộc của thanh thiếu niên vào thế giới ảo. Đoạn văn nói về những người lớn lo ngại rằng thanh thiếu niên đang dần trở nên phụ thuộc vào thế giới ảo hơn là tham gia vào các hoạt động thực tế.
Câu 49: C. Hầu hết thanh thiếu niên được khảo sát thích thú với các hoạt động ngoài trời trong thời gian rảnh rỗi của họ.
Giải thích:
Thông tin không đúng theo đoạn văn là C. Đoạn văn chỉ ra rằng 20% nam thanh thiếu niên và 22% nữ thanh thiếu niên cho biết họ chưa bao giờ tham gia vào các hoạt động phiêu lưu thực tế.
Câu 50: B. Many parents question their children’s ability to care for themselves.
Giải thích:
From the passage, the answer seems to be B. Many adults doubt their children's ability to take care of themselves. This is implied through examples showing adults not allowing their teenagers to travel or go on vacation alone without supervision, and even not allowing them to take a taxi alone.