还 là một trong những từ phổ biến trong tiếng Trung. Vậy cách sử dụng từ 还 như thế nào mới là đúng? Trong bài viết này, Mytour sẽ chia sẻ chi tiết về ngữ pháp và cách sử dụng từ 还. Hãy cùng theo dõi và học tập nhé!
I. Ý nghĩa của từ 还 là gì?
Trước khi tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng 还 trong tiếng Trung, Mytour sẽ phân tích và giải nghĩa về Hán tự này nhé. 还 có phiên âm là /hái/, mang ý nghĩa là “vẫn còn, còn”, “còn hơn, còn muốn, hơn, càng”, “cũng”, “không ngờ”,...
Ví dụ:
- 最近你还好吗?/Zuìjìn nǐ hái hǎo ma?/: Dạo này bạn vẫn khỏe chứ?
- 你还想我吗?/Nǐ hái xiǎng wǒ ma?/: Bạn vẫn nhớ tôi chứ?
Hán tự 还 còn có phiên âm là “huán”, mang ý nghĩa là “trở về, về”, “trả lại, trả về”, “đáp lại”. Ví dụ:
- 我还给你所有的书。/Wǒ huán gěi nǐ suǒyǒu de shū./: Tôi trả lại bạn tất cả số cuốn sách nhé.
- 告老还家 /gào lǎo huán jiā/:cáo lão về vườn
Thông thường, khi muốn nói “quay về nhà”, ta sẽ dùng 回家 /huíjiā/ thay vì 还家 /huánjiā/.
- 明天我会回家。/Míngtiān wǒ huì huíjiā/: Ngày mai tôi sẽ về nhà.
Ngoài ra, bạn có thể thêm vào những từ vựng tiếng Trung chứa Hán tự 还 mà Mytour chia sẻ dưới đây nhé!
STT | Từ vựng có chứa 还 | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 还价 | huánjià | Trả giá, mặc cả |
2 | 还俗 | huánsú | Hoàn tục (chỉ người tu hành trở lại đời sống của người bình thường) |
3 | 还债 | huánzhài | Trả nợ |
4 | 还击 | huánjī | Đánh trả |
5 | 还剑郡 | Huán Jiàn jùn | Quận Hoàn Kiếm |
6 | 还原 | huányuán | Trở về trạng thái cũ |
7 | 还口 | huánkǒu | Cãi lại, cự lại |
8 | 还嘴 | huánzuǐ | Cãi lại, vặn lại |
9 | 还好 | háihǎo | Khá tốt, cũng được, tàm tạm |
10 | 还差 | háichà | Kém, thiếu |
11 | 还席 | huánxí | Tiệc đáp lễ, mời tiệc đáp lễ |
12 | 还情 | huánqíng | Báo đáp ân tình, báo ân |
13 | 还愿 | huányuàn | Lễ tạ thần, thực hiện lời hứa |
14 | 还手 | huánshǒu | Đánh trả, đánh lại |
15 | 还报 | huánbào | Báo đáp, đền ơn |
16 | 还是 | háishi | Vẫn, vẫn còn, không ngờ |
17 | 还本 | huánběn | Trả vốn, trả nợ gốc, hoàn vốn |
18 | 还清 | huánqīng | Trả hết nợ, trả nợ |
19 | 还礼 | huánlǐ | Đáp lễ, chào lại |
20 | 还账 | huánzhàng | Trả nợ |
21 | 还阳 | huányáng | Hoàn dương, sống lại |
22 | 还魂 | huánhún | Hoàn hồn, sống lại, tái sinh, tái chế |
II. Cấu trúc cách dùng 还
Cách dùng 还 trong tiếng Trung như thế nào mới chính xác? Hãy cùng Mytour học về điểm ngữ pháp tiếng Trung quý giá này dưới đây nhé!
Cách dùng 还 | Giải thích | Ví dụ |
Dùng làm phó từ | Mang ý nghĩa là “vẫn còn, còn, vẫn” |
|
Biểu thị sự việc, sự vật, hiện tượng vẫn tiếp tục tăng lên, bổ sung thêm | Tạm dịch là “còn hơn, còn muốn, hơn, càng” |
|
Dùng trước tính từ, biểu thị mức độ có thể coi là được | Tạm dịch là “cũng” |
|
Dùng ở nửa câu trước làm cho nổi bật thêm, nửa câu sau suy luận ra, thường dùng ở câu phản vấn. | Tạm dịch là “còn chưa, lại, hãy còn” |
|
Biểu thị điều không ngờ đã xảy ra | Tạm dịch là “không ngờ” |
|
Biểu thị sớm đã như thế | Tạm dịch là “ngay từ” |
|
III. Phân biệt 还, 又 và 在
Khá nhiều bạn học tiếng Trung thường nhầm lẫn cách sử dụng 还, 又 và 在. Dưới đây, Mytour sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt 还, 又 và 在 để sử dụng chính xác nhé!
1. 又 là gì?
又 trong tiếng Trung được phiên âm là “yòu”, mang ý nghĩa là “lại, vừa…lại”, “thêm, cộng”, “nhưng, lại”,.... Đây cũng là một điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung mà bạn cần nắm.
Được biết:
- 小玲昨天来过,今天又来了。/Xiǎolíng zuótiān láiguò, jīntiān yòu lái le./: Tiểu Linh hôm qua đã đến, hôm nay lại đến rồi.
- 一天又一天,小王不知道等了多少天、才等来她的信。/Yītiān yòu yītiān, Xiǎowáng bù zhīdào děng le duōshao tiān, cái děng lái tā de xìn./: Ngày qua ngày, Tiểu Vương không biết đợi bao nhiêu ngày, đợi thư của cô ấy đến.
2. Về 再 là gì?
再 có cách phát âm là “zài”, mang nghĩa là “lại, tiếp tục”,... Đây cũng là một điểm ngữ pháp quan trọng khi học tiếng Trung mà bạn cần nắm rõ.
Được biết:
- 咱们看完了这个节目再走。/Zánmen kàn wánle zhège jiémù zài zǒu./: Chúng ta xem xong tiết mục này rồi hẵng đi.
- 我明年九月再来中国留学。/Wǒ míngnián jiǔ yuè zàilái Zhōngguó liúxué./: Tháng 9 năm sau tôi đến Trung Quốc lần nữa để du học.
3. Hướng dẫn phân biệt 还, 又 và 再
Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng 还, 又 và 再, bạn cần phân biệt rõ 3 từ này theo bảng mà Mytour chia sẻ dưới đây!
还 /hái/ | 又 /yòu/ | 再 /zài/ |
Biểu thị hành động lặp lại đó nhưng chưa thực hiện. Tuy nhiên, hành động đó sẽ xong sớm. Ví dụ: 小明昨天来过,明天还要来。/Xiǎomíng zuótiān láiguò, míngtiān hái yào lái./: Tiểu Minh hôm qua đến đây, hôm nay lại sắp đến rồi. | Biểu thị hành động lặp lại đó đã xảy ra, đã hoàn thành. Và sự lặp lại đó thường mang tính quy luật. Ví dụ: 小明昨天来过,今天又来了。/Xiǎomíng zuótiān láiguò, jīntiān yòu láile./: Tiểu Minh đã đến đây hôm qua, hôm nay lại đến nữa rồi. | Biểu thị hành động lặp lại đó nhưng chưa xong hoặc sắp xảy ra trong tương lai, tuy nhiên không thể hiện rõ khi nào xong. Ví dụ: 小明昨天来过,下午三点再来一次。/Xiǎomíng zuótiān láiguò, xiàwǔ sān diǎn zài lái yīcì./: Tiểu Minh đến hôm qua và sẽ đến lại vào lúc 3 giờ chiều. |
Có thể dùng trong câu nghi vấn. Ví dụ: 你还好吗?/Nǐ hái hǎo ma?/: Bạn vẫn khỏe chứ? | Không dùng trong câu nghi vấn. | Không dùng trong câu nghi vấn. |
Không dùng trong câu cầu khiến. | Không dùng trong câu cầu khiến. | Có thể dùng trong câu cầu khiến. Ví dụ: 你别喝了,再喝要吐了。/Nǐ bié hē le, zài hē yào tù le./: Anh đừng uống nữa, uống nữa sẽ nôn đấy. |
Không có cách dùng này. | Biểu thị hai hành động lần lượt xảy ra. Tuy nhiên, hành động đó phải là đã xảy ra hoặc đã hoàn thành. Ví dụ: 刚吃完饭又看起书来。/gāng chī wán fàn yòu kàn qǐ shū lái./: Vừa ăn cơm xong tôi lại đọc sách. | Biểu thị hai hành động lần lượt xảy ra nhưng hành động sau có thể chưa xảy ra hoặc đang xảy ra. Ví dụ: 你洗好澡,再吃饭。/Nǐ xǐ hǎo zǎo, zài chīfàn./: Bạn tắm xong rồi ăn cơm. |
Không có cách dùng này. | Chỉ hai hoặc nhiều tính chất cùng xuất hiện hoặc hai hay nhiều việc cùng xảy ra một lúc. Ví dụ: 这种苹果又甜又香。/Zhè zhǒng píngguǒ yòu tián yòu xiāng./: Loại táo này vừa ngọt vừa thơm. | Không có cách dùng này. |
IV. Bài tập về cách sử dụng 还
Để giúp bạn nắm vững cách sử dụng 还, Mytour đã tổ chức lại các bài tập trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức dưới đây. Hãy luyện tập ngay từ bây giờ bạn nhé!
Đề bài:
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng
1. Anh ấy thích uống sữa, ___。(Tā xǐhuan hē niúnǎi,___.)
- A. 还喜欢喝咖啡 (hái xǐhuan hē kāfēi)
- B. 还能喝咖啡 (hái néng hē kāfēi)
- C. 还在喝咖啡 (hái zài hē kāfēi)
2. A:Họ đang làm gì?(Tāmen zài gàn shénme?)
B:___。
- A. 他们还可以 (tāmen hái kěyǐ)
- B. 他们还去了超市 (tāmen hái qùle chāoshì)
- C. 他们还在看电视 (tāmen hái zài kàn diànshì)
3. A:这件衣服怎么样?(Zhè jiàn yīfu zěnmeyàng?)
B:___。
- A. 还在吃饭 (hái zài chī fàn)
- B. 还不错 (hái búcuò)
- C. 还喜欢穿裙子 (hái xǐhuan chuān qúnzi)
4. Em gái muốn đi học, ___。(Mèimei yào qù xuéxiào,___.)
- A. 还爱吃苹果 (hái'ài chī píngguǒ)
- B. 还要去商店 (hái yào qù shāngdiàn)
- C. 咖啡还能喝 (kāfēi hái néng hē)
5. Anh trai so với em trai ___。(Gēge bǐ dìdi ___.)
- A. 还去打乒乓球 (hái qù dǎ pīnɡpānɡ qiú)
- B. 还在听音乐 (hái zài tīng yīnyuè)
- C. 还高一些 (hái gāo yìxiē)
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng
1. 他昨晚 ___ 熬夜了。
(Tā zuówǎn ___ áoyè le.)
- A. 又
- B. 再
- C. 还
2. 他的手机坏了,明日 ___ 要去购买个新的了。
(Tā de shǒujī huài le, míngrì ___ yào qù mǎi ge xīn de le.)
- A. 还
- B. 又
- C. 再
3. 这家餐馆的菜真好吃,明日我 ___ 会再来。
(Zhè jiā cānguǎn de cài zhēn shì kěwèi, míngtiān wǒ ___ huì qù.)
- A. 再
- B. 还
- C. 又
4. 天气预报显示明天 ___ 会下雪。
(Tiānqì yùbào shuō míngtiān ___ yào xiàxuě le.)
- A. 又
- B. 还
- C. 再
5. Tā yǐjīng pǎo le sān gè xiǎoshí, ___ huì jiānlì pǎo.
(Tā yǐjīng pǎo le sān gè xiǎoshí, ___ yào pǎo.)
- A. 还
- B. 再
- C. 又
Đáp án:
Bài 1: A - C - B - B - C
Bài 2: A - B - B - A - A
Dưới đây là chia sẻ toàn diện về cách sử dụng 还 trong tiếng Trung chi tiết. Hi vọng bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp bạn tiếp cận và làm chủ tiếng Trung một cách nhanh chóng.