Công tơ điện là thiết bị dùng để đo lượng điện tiêu thụ trong một khoảng thời gian nhất định. Dựa vào số liệu ghi trên công tơ điện, bạn có thể tính toán được số tiền điện cần thanh toán hàng tháng. Cùng Siêu Thị Mytour tìm hiểu cách đọc công tơ điện 1 pha để tính tiền điện cho gia đình mình nhé!
Hướng dẫn đọc công tơ điện để tính tiền điện cho gia đình
1. Giải thích ý nghĩa của các thông số thường gặp trên công tơ điện
Thông số | Ý nghĩa |
---|---|
220V | Là điện áp định mức của công tơ điện. |
10(40)A | 10A: Là dòng điện định mức của công tơ điện, đảm bảo khi điện áp vượt mức quá tải đến 40A. Khi dòng điện vượt quá 40A, đồng hồ điện vẫn chạy nhưng không đảm bảo được độ chính xác và có nguy cơ bị hỏng hóc. Tương tự với các dòng điện khác 5(20)A, 20(80)A, 40(120)A. |
450 vòng/kWh | Số lượng vòng quay của đĩa công tơ điện ứng với mỗi kWh điện năng tiêu thụ. Để có được 1kWh thì đĩa đồng hồ phải quay 450 vòng. Tương tự cho các thông số khác như 900 vòng/kWh, 225 vòng/kWh. |
Cấp 2 | Là sai số 2% của toàn dải đo. Thông thường thì sai số cấp càng thấp thì độ chính xác càng cao. |
50Hz | Tần số của lưới điện. |
Các thông số trên công tơ điện cung cấp cho người sử dụng nhiều thông tin quan trọng, giúp theo dõi lượng điện tiêu thụ, phát hiện sự cố và tính toán tiền điện. Dựa theo những thông số này, bạn có thể biết được chi phí sử dụng nguồn điện trong gia đình một tháng.
Các thông số thường gặp trên công tơ điện
2. Hướng dẫn đọc công tơ điện
Hiện nay, có các loại công tơ điện phổ biến như công tơ điện 1 pha và công tơ điện 3 pha trực tiếp và giàn tiếp.
2.1 Đọc các chữ số trên mặt công tơ điện 1 pha
Công tơ điện 1 pha thường có 6 chữ số, được chia thành hai phần. Trong đó, phần màu đen bao gồm 5, biểu thi lượng điện năng đã tiêu thụ. Phần màu đỏ bao gồm 1 chữ số, biểu thị phần chữ số thập phân.
Hướng dẫn đọc công tơ điện 1 pha
Ví dụ:
Nếu mặt công tơ điện hiển thị 123456 thì giá trị đó được đọc là 12345,6 kWh. Hiện nay, người ta thường sẽ lược bỏ chữ số thập phân sau dấu phẩy và đọc là 12345 kWh. Số lược bỏ đi sẽ được cộng vào lần tính tiền sau.
2.2 Đọc các chữ số trên mặt công tơ điện 3 pha trực tiếp
Công tơ điện 3 pha trực tiếp thường có 6 chữ số đo điện năng tổng. Giờ bình thường (T1), giờ cao điểm (T2), giờ ít người sử dụng, thấp điện (T3) đây là 3 thời điểm mà điện năng này được sử dụng. Điện năng T1 = Tổng - T2 - T3.
Hướng dẫn đọc công tơ điện 3 pha trực tiếp
Công tơ điện 3 pha trực tiếp thường có những loại như 10(20)A, 20(40)A, 30(60)A, 50(100)A. Đối với công tơ điện 3 pha 10(20)A sẽ có 6 chữ số, trong đó có 5 chữ số đầu có màu đen biểu thị giá trị kWh, số màu đỏ cuối cùng biểu thị giá trị 0.1kWh. Những thông số khác cũng đọc tương tự.
Ví dụ:
Nếu mặt công tơ điện hiển thị 654321 thì số kWh giá trị đó được đọc là 65432,1 kWh. Tương tự như công tơ điện 1 pha, người ta thường sẽ lược bỏ chữ số thập phân cuối cùng còn lại 65432 kW.
2.3 Đọc các chữ số trên mặt công tơ điện 3 pha gián tiếp
Công tơ điện 3 pha gián tiếp có chỉ số định mức công tơ là 5A và thêm những ký hiệu gián tiếp. Chỉ số công tơ điện thường có 6 số, trong đó 5 số đầu màu đen ghép lại có giá trị 1kWh, chỉ số màu đỏ ở cuối có giá trị 0.1kWh.
Hướng dẫn đọc công tơ điện 3 pha gián tiếp.
Ví dụ: Nếu mặt công tơ điện hiển thị 234567, giá trị cần đọc là 23456,7 kWh. Nhưng đây chỉ là chỉ số đọc được. Bạn cần nhân thêm những hệ số biến dòng điện và biến áp đo lường để tính chỉ số điện sử dụng thực tế. Thông thường, ở mạng hạ thế không dùng biến áp đo lường, chỉ dùng 3 biến dòng đo lường.
Từ đó ta có số công tơ điện là 234567, chỉ số biến dòng điện là 100/5A = 20 lần. Vậy chỉ số điện năng thực tế là: 23,456.7 x 20 = 469,134kWh.
4 Cách tính tiền điện
Dựa trên kWh đã sử dụng trong tháng, chúng ta có công thức tính tiền điện như sau:
Mức tiền điện theo kWh = (Mức bậc thứ i trong biểu giá) x (Số ngày tính tiền) x (Số hộ dùng chung) / (Số ngày của tháng trước).
Tiếp theo, nhân số kWh đã tính với giá bán lẻ và cộng thêm thuế VAT để tính được số tiền phải trả. Giá tham khảo các bậc:
- Bậc 1 (0 đến 50 kWh) Giá: 1.484 VNĐ
- Bậc 2 (51 đến 100 kWh) Giá: 1.533 VNĐ
- Bậc 3 (101 đến 200 kWh) Giá: 1.786 VNĐ
- Bậc 4 (201 đến 300 kWh) Giá: 2.242 VNĐ
- Bậc 5 (301 đến 400 kWh) Giá: 2.503 VNĐ
- Bậc 6 (401 kWh trở lên) Giá: 2.587 VNĐ
Lưu ý: Giá đề cập trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá này có thể thay đổi theo thời gian tùy vào giá thực tế của công ty điện.
Đây là cách đọc công tơ điện để tính tiền điện sinh hoạt hàng tháng cho gia đình. Chúc bạn có những tháng sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả nhé!
Mua sắm thông minh, tiết kiệm từng đồng tại Mytour.vn
Mytour.vn là một trong những địa chỉ mua sắm uy tín tại Việt Nam với giá cả hợp lý cho mọi sản phẩm. Thường xuyên có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho tủ lạnh, máy lạnh, máy giặt,... giúp bạn tiết kiệm chi phí khi mua sắm.
Cung cấp đa dạng các sản phẩm từ các thương hiệu uy tín như Panasonic, LG, Sharp, Toshiba, Aqua, Samsung… đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng. Không chỉ đa dạng về mặt hàng, Mytour.vn còn cam kết bảo hành và chính sách mua hàng cực kỳ ưu đãi như hỗ trợ trả góp 0%, tặng voucher, quà tặng hấp dẫn,...
Đội ngũ nhân viên tư vấn được đào tạo chuyên nghiệp, chu đáo, luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách.
Còn ngần ngại gì nữa mà không nhanh tay đến ngay Mytour hoặc đặt hàng online trên website của chúng tôi.