Khám phá thế giới thần số học với Mytour. Xem và hiểu về những đặc điểm tiêu biểu của bạn thông qua chỉ số linh hồn và sứ mệnh cuộc đời.
Dẫn đầu trong cách tính thần số họcBí mật cách giải mã thần số học
Khám phá những điều cơ bản về thần số học trước khi tìm hiểu về cách tính thần số học phức tạp.
Khám phá ẩn sau khái niệm thần số học
Nhân số học là lĩnh vực nghiên cứu ý nghĩa của từng con số đối với vận mệnh cá nhân. MC Lê Đỗ Quỳnh Hương đã giới thiệu bộ môn này tới cộng đồng Việt Nam, đổi tên thành “Nhân số học” để góc nhìn khoa học hơn.
MC Lê Đỗ Quỳnh Hương và đội ngũ MayQ mở lớp giảng về cách xem nhân số học, nhấn mạnh tính khoa học để tránh hiểu lầm tâm linh.
Tính cách tiêu biểu được hiểu rõ thông qua cách tính nhân số học, giúp tương tác và làm việc hiệu quả với người khác.
Nhân số học tìm hiểu về ý nghĩa của từng con số đối với vận mệnh cá nhân.Sứ mệnh cuộc đời được làm rõ nhờ nhân số học, đặc biệt là khi người ta bước vào giai đoạn tìm kiếm ý nghĩa cuộc sống sau tuổi 30.
Cách xem nhân số học là công cụ tuyệt vời giúp khám phá và tìm ra sứ mệnh cuộc đời.
Nền tảng của cách tính thần số học
Lý thuyết khoa học của thần số học xuất phát từ sự dao động của mỗi con số, theo ông tổ Pythagoras. Phân tử tạo thành vật chất trong vũ trụ, và sự dao động của chúng ảnh hưởng đến cấu trúc và đặc điểm của mỗi sự vật.
Pythagoras đã khám phá trường năng lượng của từng con số và cách chúng ảnh hưởng đến số mệnh và tính cách. Cơ sở khoa học này là nền tảng cho cách tính thần số học.
Thầy Pythagoras đã tận dụng cơ sở khoa học để khám phá sự kỳ diệu của từng con số, không phải là một trò lừa đảo như nhiều người nghĩ.
Cơ sở của cách tính thần số học bắt nguồn từ sự dao động của mỗi con sốÝ nghĩa tổng quát của từng con số trong cách tính thần số học
Mỗi con số trong thần số học mang theo ý nghĩa đặc biệt, kết hợp chúng vào từng tình huống cụ thể sẽ làm nổi bật tính cách và dự đoán những sự kiện quan trọng trong cuộc đời. Để giúp bạn dễ hiểu hơn, Mytour sẽ giới thiệu ý nghĩa tiêu biểu của 9 con số sau đây:
Con số | Ý nghĩa tượng trưng |
Số 1 | Biểu tượng cho sự độc lập, thủ lĩnh và tính trách nhiệm cao |
Số 2 | Biểu tượng cho hòa bình, tinh tế và nhạy về cảm xúc |
Số 3 | Biểu tượng cho sự sáng tạo, giao tiếp tốt |
Số 4 | Biểu tượng cho tinh thần trách nhiệm và sự chắc chắn |
Số 5 | Biểu tượng cho sự tự do, thích khám phá |
Số 6 | Biểu tượng cho sự yêu thương, quan tâm, bảo vệ và nuôi dưỡng |
Số 7 | Biểu tượng cho chân lý và khao khát tìm kiếm sứ mệnh của cuộc đời |
Số 8 | Biểu tượng cho tâm linh, độc lập tự chủ về tài chính |
Số 9 | Biểu tượng cho sự nhân đạo, tố chất lãnh đạo tiềm ẩn |
Cách tính thần số học chủ đạo theo ngày tháng năm sinh
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung quan trọng nhất - cách tính thần số học theo ngày tháng năm sinh, với 3 ý nghĩa chủ đạo:
- Sứ mệnh cuộc đời
- Tính cách nổi bật
- Ưu và nhược điểm
Cách tính: Con số chủ đạo = Ngày + Tháng + Năm sinh
Quy tắc: Rút gọn kết quả về một số duy nhất
Dãy con số chủ đạo bao gồm 12 số từ 1 đến 9 và 3 con số đặc biệt: 11, 22/4, và 33/6. Mỗi con số mang ý nghĩa riêng, ví dụ như:
Số chủ đạo | Ý nghĩa của số chủ đạo |
Số chủ đạo 1 | Cái tôi cá nhân cao, mạnh mẽ, táo bạo Có khuynh hướng đứng đầu, chấp nhận rủi ro |
Số chủ đạo 2 | Điềm tĩnh, giải quyết mọi vấn đề theo cả lý và tình. Có khả năng ngoại giao tiếp Yêu hòa binh, không thích sự cạnh tranh |
Số chủ đạo 3 | Năng động, ham học hỏi và làm việc, ngưòi truyền cảm hứng Tự tin, sôi nổi, năng động và có khả năng cân bằng cảm xúc rất tốt |
Số chủ đạo 4 | Thực tế, chú trọng vật chát, yêu thích việc kiếm tiền Tỉ mỉ, cẩn thận và cầu toàn |
Số chủ đạo 5 | Yêu thích tự do, thích đi khắp nơi để khám phá Quảng giao, có khả năng kết nối cộng đồng |
Số chủ đạo 6 | Tinh thần trách nhiệm cao, Không đánh giá sự việc qua bề nổi mà nhìn sâu vào bản chất bên trong Yêu thương gia đinh, có khuynh hướng che chở và bảo vệ |
Số chủ đạo 7 | Mang năng lượng tâm linh Trí tuệ và trực giác phát triển tốt, thích thử thách bản thân |
Số chủ đạo 8 | Tự do độc lập về tài chính, trực giác tốt Có khả năng tháu hiểu lòng người |
Số chủ đạo 9 | Có ý chí tiến thủ, có khả năng lắng nghe, chia sẻ, tính cách cời mở Luôn tách biệt mọi vấn đề với nhau để tlm được hướng xứ lý tốt nhất |
Số chủ đạo 11 | Người có trực giác tốt, có khả năng tâm linh Là người lãnh đạo tinh thần của một tập thể |
Số chủ đạo 22/4 | Con số vua, có tư chất hơn người Có trách nhiệm, kỷ luật và nguyên tắc trong mọi việc |
Số chủ đạo 33/6 | Con ngưòi tự tin, lạc quan, truyền cảm hứng bất tận cho người xung quanh Tính cách vị tha, có năng lưọng chữa lành |
Ví dụ: Người sinh ngày 10/12/1997
Con số chủ đạo = 1+0+1+2+1+9+9+7= 30 = 3+0 = 3. Áp dụng bảng giải mã số chủ đạo như sau:
- Số 3: Năng động, ham học hỏi, tự tin và sáng tạo. Thích làm việc đòi hỏi sự tính toán và mảng sáng tạo như viết lách hoặc kinh tế.
Cách tính thần số học theo ngày tháng sinh
Dựa vào ngày tháng năm sinh, bạn không chỉ có con số chủ đạo mà còn tính được chỉ số thái độ, tính cách, và biến đổi năng lượng theo từng năm. Thông tin chi tiết sẽ được Mytour trình bày dưới đây:
Cách tính chỉ số thái độ
Chỉ số thái độ biểu thị phản ứng bản năng trước một vấn đề cụ thể trong cuộc sống. Cách tính chỉ số thái độ theo ngày tháng sinh trong thần số học như sau:
Chỉ số thái độ = Ngày sinh + tháng sinh
Chỉ số này dao động từ số 1 đến số 9, ý nghĩa của từng số có thể tham khảo bảng chung Mytour đã đề cập ở phần ý nghĩa chung
- Ví dụ: Người sinh 14/1
- Chỉ số thái độ = 1+4+1 = 6
- Người có chỉ số thái độ 6 rất yêu thương và hướng về gia đình. Luôn nhớ về gia đình, đặc biệt quan tâm đến con cái và muốn dành những điều tốt nhất cho họ.
Cách tính năm cá nhân
Thụy qua năm sinh, bạn không chỉ tính con số chủ đạo và chỉ số thái độ mà còn tính được năm cá nhân. Ý nghĩa của năm cá nhân là sẽ giúp bạn biết được năng lượng của năm nào thuận lợi, năm nào bất lợi cho mình. Từ đó, bạn sẽ xây dựng được kế hoạch chi tiết cho cuộc đời mình để hoàn thành những mục tiêu và mơ ước.
Công thức cách tính năm cá nhân theo ngày tháng sinh trong thần số học như sau:
Năm cá nhân = Năm hiện tại + Ngày sinh + Tháng sinh
Cách xem thần số học thông qua năm cá nhân sẽ dao động xung quanh 9 con số với ý nghĩa cụ thể như sau:
- Năm số 1: Bắt đầu mới, thuận lợi thực hiện kế hoạch mới
- Năm số 2: Phát khởi tâm linh và thay đổi nhận thức sâu sắc
- Năm số 3: Thuận lợi cho học hành
- Năm số 4: Cẩn thận mất tiền, có thể xảy ra tai nạn bất ngờ
- Năm số 5: Thay đổi nhận thức triệt để, có cơ hội kết bạn mới
- Năm số 6: Có cơ hội gặp và kết hôn với định mệnh hoặc tin vui về đường con cái
- Năm số 7: Đặc biệt cẩn thận, có khả năng gặp tai nạn hoặc phá sản
- Năm số 8: Kiếm được nhiều tiền hoặc tự chủ tài chính
- Năm số 9: Rất thuận lợi để bắt đầu những dự án lớn
Ví dụ: Người có ngày sinh 18/3
Năm cá nhân 2022 = 2+0+2+2+1+8+3 = 18 = 1+8 = 9.
Cách tính thần số học năm cá nhân theo ngày tháng năm sinhÝ nghĩa số chủ đạo trong cách tính thần số học ngày tháng sinh
Ngày sinh của một người cũng mang những ý nghĩa rất đặc biệt. Đây là một trong những yếu tố tác động tới tính cách và cuộc đời của mỗi người. Hiện tượng những người sinh cùng tháng, cùng năm nhưng khác ngày sẽ có tính cách, cuộc sống và số mệnh khác nhau.
Con số ngày sinh gồm 12 con số từ 1 đến 11 và số đặc biệt 22/4. Ý nghĩa của từng con số ngày sinh được thể hiện dưới đây:
Con số ngày sinh | Ý nghĩa của con số ngày sinh |
Ngày sinh số 1 | Có tinh thần trách nhiệm cao Luôn cố gắng tự hoàn thành trọn vẹn công việc của minh Cái tôi cá nhân cao, cần nhiều không gian riêng tư cho bản th |
Ngày sinh số 2 | Nhạy về trực giác Tính cách vui vẻ, hòa đồng, thích họp làm việc đội nhóm Người thật thà, đáng tin, không thích lợi dụng người khác |
Ngày sinh số 3 | Tính cách hài hước, vui vẻ, thích chọc cười người khác Làm việc có ké hoạch cụ thể, không theo cảm hứng |
Ngày sinh số 4 | Con người tháo vát, khéo tay Thực tế, phân tích và làm mọi việc dưới góc độ khoa học |
Ngày sinh số 5 | Người biết quan tâm và chăm sóc người khác Nhạy về cảm xúc nên dễ tổn thương Có khả năng kết bạn và kết nối mọi người cực kỳ tốt |
Ngày sinh số 6 | Yêu cái đẹp, có tâm hồn nghệ sĩ, có xu hướng bao bọc và bảo vệ Dễ mất năng lưọmg và có làm lớn chuyện |
Ngày sinh số 7 | Năng động, thích tự minh trải nghiệm và đứng lên từ những vấp ngã Là con người có khả năng truyền cảm hứng |
Ngày sinh số 8 | Thích làm việc cá nhân Thích độc lập và tự chủ trong cuộc sống, đặc biệt là về tiền bạc |
Ngày sinh số 9 | Tương đối nghiêm túc, có hoài bão và tham vọng lớn lao |
Ngày sinh số 10 | Dễ thích nghi cuộc sống, ăn nói khéo léo, hoạt bát, cớ nhiều bạn bè |
Ngày sinh số 11 | Có năng lượng tâm linh mạnh mẽ Tài giỏi, nhiều tài lẻ Dễ bị căng thẳng, tâm lý thất thường |
Ngày sinh số 22/4 | Trí tuệ hơn ngưòi, học 1 biết 10 Con người thực tế, khéo léo và rất tinh tế |
Cách tính thần số học theo tên đơn giản
Ngoài cách tính thần số học theo ngày sinh, cách xem thần số học theo tên sẽ giúp bạn khám phá những điều thú vị về tính cách và cuộc đời của mình cũng như của những người xung quanh. Để tính các chỉ số theo tên, bạn cần quy đổi tên thành các con số đơn.
Bảng quy đổi tên thành hệ thống số Pythagoras
Để quy đổi tên một cách thuận lợi, Mytour giới thiệu bảng quy đổi tên thành hệ thống số Pythagoras dưới đây:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
A | B | C | D | E | F | G | H | I |
J | K | L | M | N | O | P | Q | R |
S | T | U | V | W | X | Y | Z |
Trường hợp đặc biệt của Y:
- Khi Y đứng trước và sau là một phụ âm, Y được xem là nguyên âm
- Khi Y đứng trước và sau là một nguyên âm, Y được xem là phụ âm
Cách tính thần số học chỉ số sứ mệnh theo tên
Chỉ số sứ mệnh tiết lộ điều bạn nên theo đuổi trong cuộc đời. Cho dù bạn thực hiện hay không, cuộc sống vẫn dựa vào những ý này. Có 11 con số trong chỉ số sứ mệnh, mỗi con số tương ứng với nghề nghiệp nhất định:
- Số 1: Chính trị gia, CEO, doanh nhân hoặc hiệu trưởng
- Số 2: Ngoại giao, diễn viên, cố vấn, bán hàng, giáo viên hoặc nhà tâm lý học
- Số 3: Nghệ sĩ, diễn viên, giáo dục hoặc nhạc sĩ
- Số 4: Quản lý tổ chức hoặc quản lý
- Số 5: Chính trị gia, nhà văn, giáo viên, nhà báo, nghệ sĩ
- Số 6: Lãnh đạo, giáo viên, diễn viên hoặc nhà văn
- Số 7: Giáo dục, làm từ thiện, lãnh đạo hoặc truyền giáo
- Số 8: Doanh nhân, ngân hàng, tài chính, quân nhân hoặc chính trị gia
- Số 9: Tổ chức từ thiện, nghệ thuật hoặc kinh doanh
- Số 11: Nghệ thuật, kinh doanh, lãnh đạo hoặc tổ chức phi lợi nhuận
- Số 22: Quản lý, ngoại giao hoặc nhà tâm lý học
Cách tính chỉ số sứ mệnh là tổng các chữ cái trong tên cộng lại.
Ví dụ: Người tên Nguyễn Hoàng Ân
N | G | U | Y | E | N | H | O | A | N | G | A | N |
5 | 7 | 3 | 7 | 5 | 5 | 8 | 6 | 1 | 5 | 7 | 1 | 5 |
Chỉ số sứ mệnh = 5+7+3+7+5+5+8+6+1+5+7+1+5 = 65 = 6+5 = 11
Người có chỉ số sứ mệnh 11 hợp với nghệ thuật, kinh doanh, lãnh đạo hoặc tổ chức phi lợi nhuận.
Cách tính thần số học chỉ số sứ mệnh theo tênCách tính thần số học chỉ số linh hồn theo tên
Chỉ số linh hồn phản ánh khát khao sâu thẳm. Bao gồm 11 con số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 22. Ý nghĩa mỗi con số như sau:
- Số 1: Khát khao lãnh đạo, ganh đua, tư duy đột phá.
- Số 2: Khao khát hòa bình, sống công bằng
- Số 3: Mong muốn sáng tạo, vượt khỏi giới hạn thông thường.
- Số 4: Ao ước sự ổn định về công việc, tài chính và gia đình.
- Số 5: Khao khát khám phá, không gò bó vào khuôn khổ.
- Số 6: Muốn chăm sóc người thương, yêu nghệ thuật và cái đẹp.
- Số 7: Tìm kiếm chân lý đích thực của cuộc sống
- Số 8: Mong muốn tự chủ về tài chính và cuộc sống
- Số 9: Khao khát cống hiến, hòa bình và sự ấm no
- Số 11: Muốn trở thành người lãnh đạo tinh thần
- Số 22: Khao khát làm nên những điều vĩ đại
Công thức tính chỉ số linh hồn trong thần số học: tổng chữ cái nguyên âm trong họ tên.
Ví dụ: Người tên Đặng Minh Tiến
D | A | N | G | M | I | N | H | T | I | E | N |
1 | 9 | 9 | 5 |
Chỉ số linh hồn = 1+9+9+5 = 24 = 2+4 = 6.
Ý nghĩa: chỉ số linh hồn 6 thể hiện sự yêu thích nghệ thuật và cái đẹp
Cách tính thần số học chủ đạo chỉ số linh hồn theo tênCách tính thần số học chỉ số nhân cách theo tên
Chỉ số nhân cách là khía cạnh phản ứng của một người đối với cuộc sống, thể hiện qua hành động và lời nói, được đánh giá bởi người xung quanh. Ý nghĩa của từng chỉ số nhân cách:
- Số 1: Đam mê làm việc và học tập một mình
- Số 2: Thích làm việc và giao lưu nhóm
- Số 3: Sở thích kể chuyện và tạo niềm vui
- Số 4: Yêu thích thể thao, nấu ăn và sáng tạo
- Số 5: Năng động, thích trải nghiệm và du lịch
- Số 6: Chăm sóc gia đình và sáng tạo không gian sống
- Số 7: Độc lập, học hỏi tự chủ
- Số 8: Phong cách sống độc đáo và tự chủ
- Số 9: Lý trí và kiểm soát cảm xúc
- Số 11: Sống hoà thuận và kiểm soát cảm xúc
- Số 22/4: Tinh thần cống hiến và gắn bó với tổ chức
Cách tính chỉ số nhân cách theo tên: tổng phụ âm trong họ tên.
Ví dụ: Người tên Hoàng Yến Nhi
H | O | A | N | G | Y | E | N | N | H | I |
8 | 6 | 1 | 5 | 7 | 6 | 5 | 5 | 5 | 8 | 9 |
Chỉ số nhân cách = 8+6+1+5+7+6+5+5+5+8+9 = 65 = 6+5 = 11.
Ý nghĩa: người có chỉ số nhân cách 11 sống hoà thuận với mọi người xung quanh
Cách tính chỉ số thần số học nhân cách theo tên.Một số điều quan trọng khi tính thần số học
Trong quá trình tính thần số học, bạn cần lưu ý đến những điểm sau:
- Chỉ sử dụng ngày tháng năm sinh theo dương lịch để tính, không dùng ngày sinh âm lịch
- Khi tính các chỉ số theo ngày sinh, hãy sử dụng họ và tên thật, hạn chế sử dụng biệt danh.
- Chú ý đến trường hợp Y là nguyên âm và Y là phụ âm
Dưới đây là thông tin về cách tính chỉ số thần số học chủ đạo theo tên và ngày tháng năm sinh một cách đơn giản nhất mà Mytour đã chia sẻ. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp bạn khám phá và hiểu sâu hơn về bản thân cũng như về những người xung quanh. Đừng bỏ lỡ những thông tin thú vị khác về thần số học trong những bài viết tiếp theo trên Mytour nhé.