1. Bài tập Bài 7 trang 13 Toán 6 tập 1 sách giáo khoa Cánh Diều
Câu 1: Đọc và viết số.
a. Số tự nhiên lớn nhất với sáu chữ số khác nhau
b. Số tự nhiên nhỏ nhất với bảy chữ số khác nhau
c. Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác biệt
d. Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất với tám chữ số khác biệt
Câu 2: Đọc số liệu từ bảng dưới đây
Đại dương | Diện tích (km2) | Độ sâu trung bình (m) |
Ấn Độ Dương | 76 200 000 | 3 897 |
Bắc Băng Dương | 14 800 000 | 1 205 |
Đại Tây Dương | 91 600 000 | 3 926 |
Thái Bình Dương | 178 700 000 | 4 028 |
Câu 3:
a. Đọc các số La Mã sau: IN, VIII, XXIII, XXIV, XXVII
b. Chuyển các số sau thành số La Mã: 6, 14, 18, 19, 22, 26, 30
Câu 4:
a. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 12 059 369, 9 909 820, 12 058 967, 12 059 305
b. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: 50 413 000, 39 502 403, 50 412 999, 39 502 413
Câu 5: Xác định tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
Câu 6: Xác định chữ số phù hợp ở vị trí * sao cho:
Câu 7: Cô Ngọc muốn mua một chiếc phích nước. Giá của chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua tại năm cửa hàng được liệt kê như sau:
Cửa hàng
| Bình Minh | Hùng Phát | Hoa Sen | Hải Âu | Hồng Nhật |
Giá (đồng) | 105 000 | 107 000 | 120 000 | 110 000 | 115 000 |
Cô Ngọc nên chọn mua phích ở cửa hàng nào để có giá tốt nhất?
2. Đáp án cho bài toán lớp 6 trang 13 tập 1 Cánh Diều
Câu 1: Giải thích chi tiết
a. Số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số khác biệt là 987 654
Số 987 654 được đọc là chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi bốn
b. Số tự nhiên nhỏ nhất với bảy chữ số khác nhau là: 1 023 456
Số 1.023.456 được đọc là một triệu không trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu
c. Số tự nhiên chẵn lớn nhất với tám chữ số khác nhau là: 98.765.432
Số 98.765.432 được đọc là chín mươi tám triệu bảy trăm sáu mươi lăm nghìn bốn trăm ba mươi hai
d. Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất với tám chữ số khác nhau là: 10.234.567
Số 10.234.567 được đọc là mười triệu hai trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy
Câu 2: Chi tiết về đáp án
Ấn Độ Dương
- Diện tích: 76 triệu 200 nghìn km²
- Độ sâu trung bình: 3.897 mét
Bắc Băng Dương:
- Diện tích: 14 triệu 800 nghìn km²
- Độ sâu trung bình: 1.205 mét
Đại Tây Dương:
- Diện tích: 91 triệu 600 nghìn km²
- Độ sâu trung bình: 3.926 mét
Thái Bình Dương:
- Diện tích: 178 triệu 700 nghìn km²
- Độ sâu trung bình: 4.028 mét
Câu 3: Chi tiết về đáp án
a. Theo hệ thống số La Mã:
- Số IV được đọc là bốn
- Số VIII được đọc là tám
- Số XI được đọc là mười một
- Số XXIII được đọc là hai mươi ba
- Số XXIV được đọc là hai mươi bốn
- Số XXVII được đọc là hai mươi bảy
b. Theo hệ thống số La Mã, ta có:
- Số 6 được phân tích thành 5 + 1, trong đó 5 là V và 1 là I, vì vậy số 6 được viết là: VI
- Số 14 được phân chia thành 10 + 4, với 10 là X và 4 là IV, nên số 14 được viết là: XIV
- Số 18 được tách thành 10 + 5 + 3, với 10 là X, 5 là V và 3 là III, nên số 18 được viết là: XVIII
- Số 19 được phân tích thành 10 + 9, với 10 là X và 9 là IX, do đó số 19 viết là: XIX
- Số 22 tách thành 10 + 10 + 2, với 10 là X và 2 là II, nên số 22 viết là: XXII
- Số 26 phân thành 10 + 10 + 5 + 1, với 10 là X, 5 là V và 1 là I, vì vậy số 26 viết là: XXVI
- Số 30 phân chia thành 10 + 10 + 10, với 10 là X, nên số 30 viết là: XXX
Câu 4: Chi tiết đáp án
a. Vì số 9.909.820 là số có bảy chữ số trong khi ba số còn lại đều có tám chữ số, nên ta so sánh các số còn lại và có kết quả như sau:
12.058.967 < 12.059.305 < 12.059.369
Khi đó, chúng ta có: 9.909.820 < 12.058.967 < 12.059.305 < 12.059.369
Vì vậy, thứ tự các số đã cho theo chiều tăng dần là: 9.909.820; 12.058.967; 12.059.305; 12.059.369
b. Tất cả bốn số đều có tám chữ số, nên chúng ta so sánh từng cặp chữ số từ trái sang phải cho đến khi tìm thấy sự khác biệt, kết quả là:
39.503.403 < 39.502.413 < 50.412.999 < 50.413.000
Hoặc: 50.413.000 > 50.412.999 > 39.502.413 > 39.502.403
Do đó, sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần là: 50.413.000; 50.412.999; 39.502.413; 39.502.403
Câu 5: Chi tiết đáp án
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Do đó, tập hợp B bao gồm các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 35 và nhỏ hơn hoặc bằng 39, cụ thể là: 35; 36; 37; 38; 39. Vậy tập hợp B là:
B = {35; 36; 37; 38; 39}
Vì vậy, tập hợp C bao gồm các số tự nhiên lớn hơn 216 và nhỏ hơn hoặc bằng 219, cụ thể là: 217; 218; 219. Do đó, tập hợp C được viết là:
C = {217; 218; 219}
Câu 6: Chi tiết đáp án
Vì vậy, chúng ta có: 6 < * < 8 (2)
Từ (1) và (2) ta kết luận rằng * phải là số 7
Do đó, số cần điền vào * là 7
Câu 7:
Để xác định cửa hàng nào bán phích nước với giá rẻ nhất, chúng ta cần so sánh giá của phích nước tại các cửa hàng khác nhau
Nhìn vào các giá, ta thấy:
105.000 < 107.000 < 110.000 < 115.000 < 120.000
Vì vậy, số 105.000 là giá thấp nhất, nghĩa là phích nước ở cửa hàng Bình Minh có giá rẻ nhất
Do đó, cô Ngọc nên chọn mua phích nước tại cửa hàng Bình Minh
3. Ôn tập lý thuyết
Tập hợp các số tự nhiên
- Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N, bao gồm các số: N = {0; 1; 2; 3; ...}
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N* = {1; 2; 3; 4; ...}
Số La Mã:
- Các số tự nhiên từ 0 đến 10 được biểu diễn bằng số La Mã như sau:
- Bằng cách thêm một chữ số X vào bên trái mỗi số trong dòng (1), ta sẽ có các số La Mã từ 11 đến 20
So sánh các số tự nhiên
- Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số còn lại. Nếu a nhỏ hơn b, ta viết a < b hoặc b > a
- Cách để so sánh hai số tự nhiên:
+ Nếu hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau: số có nhiều chữ số hơn sẽ lớn hơn, số có ít chữ số hơn sẽ nhỏ hơn.
Bài viết trên Mytour đã cung cấp cho bạn đọc thông tin chi tiết về đáp án toán lớp 6 trang 13 bài 1 Cánh Diều. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi và quan tâm đến nội dung bài viết.