1. Kiến thức cơ bản về phép trừ hai phân số trong chương trình Toán lớp 4
- Đối với phép trừ hai phân số có cùng mẫu số:
Để thực hiện phép trừ hai phân số có cùng mẫu số, bạn chỉ cần trừ tử số của phân số thứ hai khỏi tử số của phân số thứ nhất và giữ nguyên mẫu số.
- Đối với phép trừ hai phân số có cùng mẫu số:
Khi cần trừ hai phân số khác mẫu số, ta phải quy đồng mẫu số của chúng rồi thực hiện phép trừ.
Các loại bài tập về phép trừ hai phân số trong chương trình Toán lớp 4
Dạng 1: Trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- Cách thực hiện: Để trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ hai khỏi tử số của phân số thứ nhất và giữ nguyên mẫu số.
- Ví dụ: Kết quả của phép trừ 15/29 − 8/29 là bao nhiêu?
- Cách giải: Ta thực hiện phép tính như sau:
15/29 - 8/29 = (15 - 8)/29 = 7/29
Vậy kết quả của phép trừ 15/29 - 8/29 là 7/29
Dạng 2: Trừ hai phân số có mẫu số khác nhau.
- Phương pháp: Để thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số, trước tiên cần quy đồng mẫu số của chúng rồi mới tiến hành trừ. Nếu mẫu số của phân số thứ nhất chia hết cho mẫu số của phân số thứ hai, ta chỉ cần quy đồng phân số thứ hai trước khi thực hiện phép trừ.
Ví dụ 1: Phép trừ 4/5 − 1/7 cho kết quả là bao nhiêu?
Cách giải: Quy đồng mẫu số của hai phân số như sau:
4/5 = (4 x 7)/ (5 x 7) = 28/35
1/7 = (1 x 5)/ (7 x 5) = 5/35
Kết quả phép trừ hai phân số: 4/5 - 1/7 = 28/35 - 5/35 = 23/35
Ví dụ 2: Tính giá trị của 4/3 - 2/6
Giải pháp:
Tính toán: 4/3 - 2/6 = 4/3 - 1/3 = (4-1)/3 = 3/3 = 1
Giải thích:
Tính toán: 4/3 - 2/6 = 4/3 - 1/3 = (4-1)/3 = 3/3 = 1
Ví dụ 3: Phép trừ 5 − 13/4 cho kết quả là phân số có tử số lớn hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?
Giải pháp:
Tính toán: 5 − 13/4 = 20/4 − 13/4 = 7/4
Kết quả của phép trừ là phân số có tử số 7 và mẫu số 4. Tử số vượt mẫu số 7 – 4 = 3 (đơn vị).
Dạng 3: Bài toán dạng lời văn.
Cách giải:
Bước 1: Đọc kỹ và phân tích đề bài.
Bước 2: Lên kế hoạch giải quyết bài toán.
Bước 3: Thực hiện giải và kiểm tra kết quả đạt được.
Ví dụ 1: Một mảnh vườn có tổng diện tích là 7/8, trong đó 2/5 diện tích đã được trồng hoa. Hãy tính diện tích còn lại để trồng cây xanh trong mảnh vườn.
Lời giải:
Diện tích trồng cây xanh còn lại so với tổng diện tích là: 7/8 − 2/5 = 35/40 − 16/40 = 19/40
Kết quả: 19/40
Ví dụ 2: Minh đã học toán và tiếng Anh trong tổng thời gian 5/2 giờ, trong đó thời gian học toán là 3/2 giờ. Hãy tính thời gian Minh đã học tiếng Anh.
Lời giải: Thời gian Minh học tiếng Anh là: 5/2 − 3/2 = 2/2 = 1 giờ
Kết quả: 1 giờ.
2. Những điểm cần lưu ý khi giải bài tập về phép trừ hai phân số trong chương trình Toán lớp 4
Để giải quyết bài tập về phép trừ hai phân số hiệu quả, học sinh cần chú ý các điểm sau:
- Trước khi giải bài, cần kiểm tra xem hai phân số có cùng mẫu số hay không. Nếu cùng mẫu số, thực hiện phép trừ tử số và giữ nguyên mẫu số. Nếu khác mẫu số, cần quy đồng mẫu số hai phân số trước khi thực hiện phép trừ. Khi hai phân số đã cùng mẫu, thực hiện phép trừ như đã hướng dẫn.
Nói chung, phép trừ hai phân số yêu cầu học sinh phải đưa hai phân số về cùng mẫu số (thực hiện quy đồng). Nếu đề bài đã cho hai phân số cùng mẫu số, học sinh chỉ cần thực hiện phép trừ trực tiếp (trừ tử số của phân số thứ hai khỏi tử số của phân số thứ nhất và giữ nguyên mẫu số).
- Khi giải các bài tập toán có lời văn, học sinh cần chú ý đọc kỹ đề bài, hiểu rõ các dữ liệu được cho và phân tích yêu cầu bài toán. Học toán không chỉ rèn luyện tư duy và khả năng phân tích logic mà còn có tính ứng dụng thực tiễn. Học sinh nên kiên nhẫn khi gặp bài toán khó, đọc kỹ yêu cầu đề bài, liên kết dữ liệu với kiến thức đã học và tìm phương pháp giải phù hợp. Dù không tìm ra đáp án ngay, việc suy nghĩ và vận dụng kiến thức giúp ôn tập sâu hơn và hiểu bản chất vấn đề, qua đó học hỏi hiệu quả hơn khi được thầy cô giải thích.
- Để học tốt môn toán, học sinh cần thường xuyên luyện tập với nhiều dạng bài tập khác nhau.
3. Giải vở bài tập bài 118 Toán 4: Phép trừ hai phân số
Bài 1: Tính:
a) 5/2 trừ 3/2
b) 4/5 trừ 2/5
c) 13/4 trừ 7/4
d) 27/41 trừ 15/41
Cách giải:
Để trừ hai phân số có chung mẫu số, bạn chỉ cần lấy tử số của phân số đầu tiên trừ đi tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu số.
Nếu phân số kết quả có thể rút gọn, hãy biến nó thành phân số tối giản nhất.
Giải chi tiết:
a) 5/2 − 3/2 = 2/2 = 1
b) 4/5 − 2/5 = 2/5
c) 13/4 − 7/4 = 6/4 = 3/2
d) 27/41 − 15/41 = 12/41
Bài 2: Rút gọn và thực hiện phép tính:
a) 16/24 − 1/3
b) 4/5 − 12/60
Phương pháp giải:
- Đầu tiên, rút gọn các phân số về dạng tối giản nếu có thể, rồi thực hiện phép trừ hai phân số.
- Để trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần lấy tử số của phân số đầu tiên trừ tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) 16/24 − 1/3 = 2/3 − 1/3 = 1/3
b) 4/5 − 12/60 = 4/5 − 1/5 = 3/5
Bài 3: Tính toán và rút gọn:
a) 17/6 − 2/6
b) 16/15 − 11/15
c) 19/12 − 13/12
Phương pháp giải:
Để trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta thực hiện phép trừ giữa các tử số và giữ nguyên mẫu số.
Nếu phân số kết quả có thể rút gọn, hãy giảm thành phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
a) 17/6 − 2/6 = (17 − 2)/6 = 15/6 = 5/2
b) 16/15 − 11/15 = (16 − 11)/15 = 5/15 = 1/3
c) 19/12 − 13/12 = (19 − 13)/12 = 6/12 = 1/2
Bài 4: Trong chiến dịch tiêm chủng trẻ em, ngày đầu tiên xã Hòa Bình có 8/23 trẻ em được tiêm, trong khi ngày thứ hai có 11/23 trẻ em đã tiêm. Tính số phần trẻ em được tiêm nhiều hơn ngày đầu tiên.
Phương pháp giải:
Số trẻ em được tiêm trong ngày thứ hai nhiều hơn số trẻ em tiêm ngày đầu tiên bằng cách trừ số trẻ em tiêm của ngày đầu tiên khỏi số trẻ em tiêm của ngày thứ hai.
Lời giải chi tiết: Số trẻ em đi tiêm vào ngày thứ hai vượt hơn ngày đầu tiên là: 11/23 − 8/23 = 3/23 (phần trăm số trẻ em)
Đáp số: 3/23 số trẻ em.
Trên đây là tổng quan về phép trừ hai phân số trong chương trình Toán lớp 4. Để nắm bắt đầy đủ hơn về các kiến thức liên quan, vui lòng tham khảo: Bài 119 Toán lớp 4: Phép trừ phân số (tiếp theo) - Giải bài tập Toán lớp 4. Trân trọng