Thuật ngữ từ mượn là gì? Sử dụng từ mượn trong giao tiếp hằng ngày cần lưu ý điều gì? Chỉ ra từ mượn gốc Hán và từ mượn từ ngôn ngữ phương Tây trong đoạn trích dưới đây.
Câu 1
Thế nào là từ mượn?
Phương pháp:
Khái niệm từ mượn
Giải thích:
Từ mượn là những từ mà tiếng Việt lấy từ ngôn ngữ khác để làm giàu vốn từ vựng.
Câu 2
Khi sử dụng từ mượn trong giao tiếp hàng ngày, cần chú ý điều gì?
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức về từ mượn
Giải thích:
Khi dùng từ mượn, tránh lạm dụng. Chỉ sử dụng khi tiếng Việt không có từ tương ứng để diễn đạt.
Câu 3
Chỉ ra từ mượn gốc Hán và từ mượn từ ngôn ngữ phương Tây trong đoạn trích dưới đây:
Chiếc điện thoại thông minh đã trở thành cửa sổ nhỏ dẫn dắt người thoát khỏi nỗi buồn chán. Nhưng càng kết nối, càng online, thì đám đông náo nhiệt đó càng làm chúng ta thêm cô đơn. Chỗ này một lượt thích, chỗ kia một biểu tượng mặt cười, khắp nơi là các câu nói ngắn gọn, phần lớn tương tác trên mạng đều hời hợt và vội vã.
(Đặng Hoàng Giang, Bức xúc không làm ta vô can, NXB Hội Nhà văn, 2015)
Phương pháp:
Đọc kỹ đoạn trích và phân tích.
Giải thích:
Các từ mượn trong đoạn trích:
- Từ mượn gốc Hán: bản thân, cô đơn, tương tác
- Từ mượn gốc ngôn ngữ phương Tây: smartphone, online, like
Câu 4
Giải thích nghĩa của những từ Hán Việt in đậm trong các câu sau:
a. Thuở nhỏ, thầy Mạnh Tử tuy thông minh và tư chất hơn người nhưng lại mải chơi, một lần vì mải chơi mà thầy trốn học.
b. Người quân tử học để thành danh, còn thỉnh giáo người khác để tăng thêm tri thức.
c. Mặc dù trẻ em còn non nớt, mỗi đứa trẻ đều có quan điểm riêng về thế giới, và những ý kiến riêng đáng được tôn trọng.
d. Tiếng nói của Ma-la-la đã tạo ra nhiều thay đổi tích cực tại quê hương cô.
Phương pháp:
Đọc và giải thích.
Giải thích:
Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt được in đậm:
- Thông minh: có năng lực trí tuệ tốt, tiếp thu nhanh.
- Tư chất: đặc điểm tự nhiên của một người.
- Thành danh: tạo dựng danh tiếng.
- Thỉnh giáo: xin học hỏi từ người khác.
- Tri thức: kiến thức có được từ kinh nghiệm và học tập.
- Quan điểm: cách nhìn nhận và đánh giá một vấn đề nào đó.
- Thế giới: Trái Đất, nơi toàn thể loài người đang sống.
- Tôn trọng: thể hiện sự đánh giá cao và không xúc phạm.
- Tích cực: có thái độ chủ động, tạo ra thay đổi tích cực.
Câu 5
Tìm các từ ghép có các yếu tố gốc Hán trong bảng sau và giải thích ý nghĩa của các từ đó:
STT |
Yếu tố |
Từ ghép gốc Hán |
1 |
Thủy (nước) |
Thủy triều |
2 |
Vô (không) |
Vô biên |
3 |
Đồng (cùng) |
Đồng niên |
4 |
Gia (thêm vào) |
Gia vị |
5 |
Giáo (dạy bảo) |
Giáo dục |
Phương pháp giải:
Đọc và xác định
Lời giải chi tiết:
- Thủy triều: Hiện tượng nước biển dâng lên rút xuống một hai lần trong ngày, chủ yếu do sức hút của mặt trăng và mặt trời
- Vô biên: Rộng lớn đến mức như không có giới hạn
- Đồng niên: Cùng tuổi
- Gia vị: Thứ cho thêm vào món ăn để tăng mùi vị
- Giáo dục: Hoạt động nhằm tác động một cách có hệ thống đến sự phát triển tinh thần, thể chất của một đối tượng nào đó, làm cho đối tượng ấy dần có được những phẩm chất và năng lực như yêu cầu đề ra.
Câu 6
Đặt câu với hai từ Hán Việt được tìm thấy trong bài tập trên.
Phương pháp:
Tự suy nghĩ.
Giải thích:
- Đối với ẩm thực Việt Nam hay quốc tế, mọi món ăn không thể thiếu gia vị.
- Nước bắt đầu rút báo hiệu thủy triều sắp xảy ra.
Từ Hán Việt: in đậm.