Điền số thứ tự văn bản đọc hiểu vào các ô ở cột phải theo tên tiểu loại hoặc kiểu văn bản ở cột trái trong bảng dưới đây:
Câu 1
Đánh dấu V vào ô trống ở cột thể loại và kiểu văn bản trong bảng sau cho phù hợp với các văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 10, tập 1.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học để làm bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tên văn bản đã học |
Thể loại và kiểu văn bản |
||||
|
Truyện |
Thơ |
Sử thi |
Kịch bản |
Văn bản thông tin |
1. Xử kiện |
|
|
|
V |
|
2. Chiến thắng Mtao Mxay |
|
|
V |
|
|
3. Mắc mưu Thị Hến |
|
|
|
V |
|
4. Nữ Oa |
V |
|
|
|
|
5. Cảm xúc mùa thu (Thu hứng) |
|
V |
|
|
|
6. Thăng Long-Đông Đô-Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam |
|
|
|
|
V |
7. Câu cá mùa thu (Thu điếu) |
|
V |
|
|
|
8. Lễ hội Ok Om Bok |
|
|
|
|
V |
9. Thần Trụ trời |
V |
|
|
|
|
10. Tự tình (bài 2) |
|
V |
|
|
|
11. Thị Mầu lên chùa |
|
|
|
V |
|
12. Tỏ lòng (Thuật hoài) |
|
V |
|
|
|
13. Ra-ma buộc tội |
V |
|
|
|
|
14. Lễ hội Đền Hùng |
|
|
|
|
V |
15. Xuý Vân giả dại |
|
|
|
V |
|
16. Hê-ra-clet đi tìm táo vàng |
V |
|
|
|
|
17. Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận |
|
|
|
|
V |
Câu 2
Ghi số thứ tự văn bản đọc hiểu đã nêu trong bài tập 1 vào các ô ở cột phải sao cho phù hợp với tên tiểu loại hoặc kiểu văn bản ở cột trái trong bảng sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào kết quả của bài tập 1, hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
Tên tiểu loại/ kiểu văn bản |
Văn bản |
Truyện thần thoại |
4, 9, 16 |
Sử thi |
2, 13 |
Kịch bản chèo |
11 |
Thơ Đường luật Việt Nam |
7, 10, 12 |
Thơ Đường |
5 |
Kịch bản tuồng |
1, 15 |
Văn bản thông tin |
6, 8, 14, 17 |
Câu 3
Nhấn mạnh về điểm chung và khác biệt của các loại văn bản thơ được học trong sách Ngữ Văn 10, tập một. Phân tích ý nghĩa và tính thời sự của các thông điệp trong các bài thơ. Xác định các yếu tố quan trọng khi đọc hiểu văn bản thơ này.
Câu 4
So sánh bài đọc văn bản tuồng, chèo với các bài đọc hiểu truyện và thơ trong sách Ngữ Văn 10, tập một. Tìm điểm tương đồng và khác biệt giữa chúng.
Câu 5
Phân tích nội dung, hình thức và ý nghĩa của các văn bản thông tin trong bài 4, sách Ngữ Văn 10, tập một.
Phương pháp giải:
- Nhắc lại kiến thức về văn bản thông tin
- Ghi chép kiến thức cần nhớ về nội dung, hình thức và ý nghĩa của văn bản thông tin
- Sử dụng kiến thức để phân tích văn bản trong bài và đưa ra kết luận về nội dung, hình thức và ý nghĩa.
Lời giải chi tiết:
* Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng)
- Nội dung: Phân thành 2 phần
+ Phần 1: Sự hình thành văn hóa Hà Nội: Lịch sử phát triển văn hóa Hà Nội qua các thời kỳ; các yếu tố dẫn đến sự hình thành văn hóa Hà Nội: sự kết hợp giữa văn hóa dân gian và văn hóa cung đình
+ Phần 2: Nếp sống lịch sự của người Hà Nội: Giải thích nguyên nhân của lối sống lịch sự của người Hà Nội; trích dẫn các câu thành ngữ, tục ngữ để minh họa nội dung
- Hình thức:
+ Phần 1: Dấu ngoặc đơn (dùng để giải thích); các chú giải số (giải nghĩa từ ngữ)
+ Phần 2: Các dòng chữ in nghiêng (giúp đọc giả dễ nhận biết vị trí và mối quan hệ giữa các thông tin); dấu ngoặc đơn (dùng để giải thích)
- Ý nghĩa: Truyền đạt nhiều thông tin về văn hóa Hà Nội: về việc hình thành lối sống lịch sự của người Hà Nội
* Những điều cần lưu ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng 2019 (Theo Thế Phương)
- Nội dung: Cung cấp thông tin và hướng dẫn cho người tham dự về những điều cần biết về văn hóa khi tham gia lễ hội Đền Hùng: thời gian diễn ra lễ hội Đền Hùng, Các hoạt động chính trong lễ hội, văn hoá lễ hội qua “lễ hội 5 không”, hướng dẫn đến lễ hội
- Hình thức: Có hình ảnh minh họa và bản đồ hướng dẫn đến lễ hội
- Ý nghĩa: Văn bản thể hiện quan điểm, thái độ sống tích cực, tiên tiến và có văn hóa của người viết nhằm giới thiệu và hướng dẫn đến mọi người những điều cần lưu ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng
* Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận (Theo Bình Trịnh)
- Nội dung: Giới thiệu về lễ hội dân gian của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận (lễ hội Ka-tê): thời gian diễn ra, phần lễ và phần hội, ý nghĩa của lễ hội
- Hình thức: Dấu ngoặc đơn (dùng để giải thích); các chú giải số (giải nghĩa từ ngữ); có giải thích hình ảnh, dòng chữ in đậm nhằm nhấn mạnh
- Ý nghĩa: Truyền đạt nhiều thông tin về lễ hội Ka - tê của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận với những hoạt động trong lễ hội đặc sắc và đa dạng làm nên đặc trưng và sự phong phú của lễ hội “phần nghi lễ” và “phần hội”
* Lễ hội Ok Om Bok (Theo Thạch Nhi)
- Nội dung: Giới thiệu về lễ hội của người Khmer Nam Bộ (lễ hội Ok Om Bok) và trình bày về việc đua ghe ngo, nghi thức truyền thống tiễn đưa thần nước
- Hình thức: Dòng chữ in đậm để tóm tắt nội dung văn bản, các chú giải số (giải nghĩa từ ngữ)
- Ý nghĩa: Muốn giới thiệu về lễ hội của người Khmer Nam Bộ (lễ hội Ok Om Bok) đến gần với độc giả, thể hiện nét văn hóa riêng đặc sắc và phong phú, đồng thời thể hiện quan điểm bảo tồn các sản phẩm, các giá trị truyền thống của dân tộc.
Câu 6
Có người cho rằng: “Bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm là văn bản thuyết minh”. Ý kiến của em như thế nào?
Phương pháp giải:
Đưa ra ý kiến và cách lí giải phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Gợi ý:
Em không đồng ý với ý kiến trên vì bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm cần phải trình bày những lập luận, dẫn chứng phù hợp để thuyết phục người đọc, người nghe hiểu và chấp nhận quan điểm mình. Điều này là đặc điểm của văn bản nghị luận. Trong khi đó, văn bản thuyết minh tập trung vào việc giới thiệu một vấn đề hoặc một hiện tượng, cung cấp thông tin một cách khách quan mà không cố gắng thuyết phục ai đó làm theo quan điểm của mình.
Câu 7
Nêu mục đích, yêu cầu và nội dung chính của việc viết bài văn nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hoặc quan niệm (Bài 3) với viết bài luận về bản thân (Bài 4). Hoàn thành bảng sau vào vở.
Phương pháp giải:
- Đọc lại bài 3, bài 4.
- Ôn lại kiến thức cũ về văn nghị luận.
- Áp dụng vào văn bản, rút ra mục đích, yêu cầu, nội dung chính.
Lời giải chi tiết:
|
Bài luận thuyết phục người khác |
Bài luận về bản thân |
Mục đích |
Đưa ra các nguyên nhân, hậu quả và cách để thay đổi thói quen xấu nhằm thuyết phục thay đổi họ theo chiều hướng đúng đắn |
Thuyết phục người khác tin vào phẩm chất, năng lực thực hiện nhiệm vu, công việc hoặc hoạt động nào đó của chính mình |
Yêu cầu |
- Tìm hiểu đề (Đọc kĩ đề bài; xác định đối tượng của bài viết, mục đích của bài viết thuyết phục từ bỏ thói quen hoặc quan niệm nào) - Nêu lí do và phân tích các ảnh hưởng tiêu cực, tác hại của thói quen, quan niệm cần phải thay đổi, từ bỏ - Có các dẫn chứng cụ thể, sinh động về những hình ảnh tiêu cực, tác hại của thói quen, quan niệm đó - Dự đoán phản ứng và lập luận của người có thói quen, quan niệm mà em muốn thuyết phục để nêu ý kiến phản biện của em |
- Xác định rõ mục đích, yêu cầu cần viết của bài luận - Tìm hiểu về đối tượng cần thuyết phục (họ là ai, học có yêu cầu gì, họ cần gì ở mình ?) - Suy nghĩ về chính mình: mong muốn, khả năng, điều kiện, điểm mạnh, điểm hạn chế, mức độ hoàn thành công việc - Xác định những luận điểm và những lí lẽ, dẫn chứng sáng tỏ cho mỗi luận điểm trong bài viết - Lựa chọn cách trình bày sao cho hiệu quả, hấp dẫn - Nhờ những người có kinh nghiệm đọc, góp ý để hoàn thiện bài viết |
Nội dung chính |
Thuyết phục người có thói quen chưa tốt, quan niêm chưa đúng từ bỏ những thói quen và quan niệm ấy |
Nhằm giải trình một cách trung thực những điểm nổi bật nhất về bản thân trong tương quan với mức độ yêu cầu của tổ chức cá nhân, hoạt động cần thực hiện |
Câu 8
Nêu nội dung chính được rèn luyện trong kỹ năng nói và nghe ở sách Ngữ Văn 10, tập một. Chứng minh nhiều nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết.
Phương pháp giải:
Xem lại kiến thức về kỹ năng nói và nghe
Lời giải chi tiết:
- Nội dung chính được rèn luyện trong kỹ năng nói và nghe ở sách Ngữ Văn 10, tập một là kỹ năng thuyết minh về văn bản nghị luận và văn bản thông tin (thuyết minh về vấn đề xã hội; giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ; thảo luận vấn đề có những ý kiến khác nhau; thuyết trình và thảo luận về một địa chỉ văn hóa)
- Nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết: nội dung ở phần viết là tiền đề, cơ sở để vận dụng vào nội dung kỹ năng nói và nghe, nếu thiếu đi một trong hai thì không đạt được hiệu quả cao:
VD:
* Bài 1. Thần thoại và sử thi
- Phần Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội
- Phần Nói và nghe: Thuyết minh về một vấn đề xã hội
→ Hai phần có mối quan hệ chặt chẽ, phần viết sẽ giúp hiểu và biết cách làm một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, từ đó sẽ giúp thuyết minh về nó một cách trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng
* Ở bài 2: Thơ tự do
- Phần đọc hiểu văn bản: Đất nước (Nguyễn Đình Thi); Lính đảo hát tình ca trên đảo (Trần Đăng Khoa)
- Phần viết: Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ
- Phần Nói và nghe: Giới thiệu đánh giá một tác phẩm thơ
→ Vận dụng kiến thức về nội dung kỹ năng viết, nói và nghe, áp dụng vào văn bản phần đọc hiểu, từ đó đi vào phân tích, đánh giá tác phẩm một cách chi tiết.
Câu 9
Sách Ngữ văn 10, tập một phần tiếng Việt tập trung rèn luyện sửa những lỗi gì? Nêu tên của một số lỗi thường gặp.
Phương pháp giải:
- Xem lại kiến thức tiếng Việt trong SGK Ngữ văn 10, tập một.
Lời giải chi tiết:
Các lỗi cần rèn luyện sửa chữa trong sách Ngữ văn 10, tập một gồm lỗi dùng từ (Bài 1 và Bài 3) và lỗi về trật tự từ (Bài 2).
Một số lỗi thường gặp: từ đặt không đúng quan hệ ngữ pháp trong câu, trật tự từ không logic, không chặt chẽ, thiếu quan hệ từ,….