Nghĩa của từ 'thở' được sử dụng trong dòng thơ 'Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ.'
Bài tập 1
Bài tập 1 (trang 52 VTH Ngữ văn lớp 7 Tập 1)
Nghĩa của từ 'thở' được sử dụng trong dòng thơ 'Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ.'
Phương pháp giải:
Học sinh cần đọc kỹ câu thơ và câu văn đã cho, tập trung vào sự vật, sự việc được đề cập trong bài và đưa ra nhận xét về cách sử dụng từ ngữ của tác giả.
Lời giải chi tiết:
- Từ “thở” trong câu “Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ”: Đây là một cách nhân hoá đầy sáng tạo của nhà thơ, làm cho sự vật trở nên sống động, gần gũi.
- Sự khác biệt: Từ “thở” trong ngữ cảnh văn học mang lại giá trị nghệ thuật đặc biệt cho câu văn, trong khi “thở” trong câu “em bé thở đều khi ngủ say” chỉ đơn giản là một hành động tự nhiên của con người khi ngủ.
Bài tập 2
Bài tập 2 (trang 52 VTH Ngữ văn lớp 7 Tập 1)
Các từ ngữ đặc biệt trong bài thơ Gò Me:
Giải thích ý nghĩa của một trong số các từ ngữ đặc biệt được sử dụng trong bài thơ:
Tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ đặc biệt này:
Phương pháp giải:
Đọc lại bài thơ Gò Me và ghi chép các từ ngữ đặc biệt xuất hiện trong bài.
Lời giải chi tiết:
- Các từ ngữ đặc biệt có trong bài thơ: đêm đêm, leng keng, sớm sớm, chiều chiều, lao xao, véo von, khúc khích, xao xuyến, ngọt ngào.
- Từ ngữ đặc biệt: lao xao chỉ âm thanh nhỏ nhẹ, không đồng đều, xen lẫn vào nhau. Tác dụng của từ ngữ đặc biệt đó là tạo ra nhịp điệu cho câu thơ, nhấn mạnh âm thanh của vườn mía.
Bài tập 3
Bài tập 3 (trang 53 VTH Ngữ văn lớp 7 Tập 1)
Chỉ ra ý nghĩa của dấu ngoặc đơn và ngoặc kép trong bài thơ Gò Me.
Phương pháp giải:
Học sinh đọc lại bài thơ, tập trung vào các dấu ngoặc đơn và ngoặc kép xuất hiện trong bài.
Lời giải chi tiết:
Dòng thơ có sử dụng dấu ngoặc đơn |
Công dụng của dấu ngoặc đơn trong dòng thơ đó: dấu ngoặc đơn bổ sung thông tin cho câu trước đó, ở đây là tre thôi lao xao, chim ngừng hót để lắng nghe điệu hò của các cô gái |
Dòng thơ có sử dụng dấu ngoặc kép |
Công dụng của dấu ngoặc kép trong dòng thơ đó: còn dấu ngoặc kép là trích dẫn lời hò trực tiếp của các cô gái. |
Bài tập 4
Bài tập 4 (trang 54 VTH Ngữ văn lớp 7 Tập 1)
Xác định các phương tiện tu từ được sử dụng trong các dòng thơ sau và mô tả tác dụng của chúng:
Phương pháp giải:
Học sinh đọc kỹ các ví dụ đã được cung cấp, ghi nhớ lại các phương tiện tu từ đã học và mô tả phương tiện tu từ đó cùng với tác dụng của nó
Lời giải chi tiết:
Dòng thơ |
Tên biện pháp tu từ |
Tác dụng của biện pháp tu từ |
Ao làng trăng tắm, mây bơi/ Nước trong như nước mắt người yêu tôi |
nhân hoá và so sánh |
Giúp cho sự vật trở nên sinh động và gần gũi với con người, đồng thời thể hiện vẻ đẹp của cảnh vật Gò Me. |
Nằm dưới hàng me, nghe tre thổi sáo |
nhân hoá |
Tác dụng gợi hình, tạo sự sinh động cho hàng tre. |
Me non cong vắt lưỡi liềm/ Lá xanh như dải lụa mềm lửng lơ |
so sánh |
Khiến cho quả me và lá me gợi hình hơn. |
Tre thôi khúc khích, mây chìm nắng nghe |
nhân hoá |
Khiến cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi hơn. |