Câu 1
Câu 1 (trang 37-38 , SBT Ngữ Văn 11, tập một):
Phân tích các đặc điểm của ngôn ngữ nói được ghi lại trong đoạn trích sau:
Phương pháp giải:
Thực hiện theo phần Kiến thức Ngữ Văn, mục 4. Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để phân tích các đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích được nêu trong đề bài.
Lời giải chi tiết:
Các đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích được thể hiện qua các khía cạnh sau:
- Sử dụng nhiều ngôn ngữ cử chỉ, biểu hiện (lim dim mắt; rên lên,...).
- Ngôn ngữ đối thoại, với người nói và người nghe.
- Sử dụng nhiều từ ngữ dễ hiểu, biểu cảm (anh Chị ơi!; đấy thôi,...).
- Sử dụng nhiều câu tỉnh lược (Lại say rồi!, Về bây giờ thế?,...).
Câu 2
Câu 2 (trang 38-39 , SBT Ngữ Văn 11, tập một):
So sánh tình huống giao tiếp và cách sử dụng từ ngữ của ngôn ngữ nói trong hai đoạn trích này. Cách sử dụng từ ngữ xưng hô của các nhân vật trong các đoạn trích cho thấy điều gì?
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức từ phần Kiến thức Ngữ Văn, mục 4. Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết , đồng thời so sánh hai đoạn trích để nhận biết sự khác biệt về tình huống giao tiếp và cách sử dụng từ ngữ của ngôn ngữ nói, cũng như ngôn ngữ xưng hô.
Lời giải chi tiết:
a. Sử dụng nhiều từ ngữ từ miệng, câu tỉnh lược, câu thể hiện cảm xúc, cách xưng hô không đồng đều về vị thế giao tiếp, không có sự chuẩn mực; tình huống giao tiếp thường là cuộc đối thoại căng thẳng, có thể gây xung đột với các từ ngữ đối thoại tiêu cực.
b. Sử dụng từ ngữ miệng nhẹ nhàng (chà chà...); ngôn ngữ cử chỉ, biểu hiện (chặc lưỡi); cách xưng hô rõ ràng về vị thế giao tiếp, có sự chuẩn mực (dạ bẩm; thầy, tôi); tình huống giao tiếp là cuộc đối thoại lịch sự, tích cực.
Câu 3
Câu 3 (trang 39 , SBT Ngữ Văn 11, tập một):
Trong đoạn trích sau, từ ngữ nào cho thấy đây là biểu hiện của ngôn ngữ nói?
Phương pháp giải:
Thực hiện theo phần Kiến thức Ngữ Văn, mục 4. Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết và sử dụng đoạn trích đã cho để xác định các dấu hiệu của ngôn ngữ nói.
Lời giải chi tiết:
Các đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích được thể hiện qua các khía cạnh sau:
- Sử dụng nhiều ngôn ngữ cử chỉ, biểu hiện (bĩu môi; Chà,...).
- Ngôn ngữ đối thoại, với người nói và người nghe.
- Sử dụng nhiều từ ngữ biểu cảm (Thôi, biết bao lần rồi!; Chà!....).
- Sử dụng nhiều câu tỉnh lược, câu đặc biệt (Sao!; Trong nửa tháng! Chà)
Câu 4
Câu 4 (trang 39 , SBT Ngữ Văn 11, tập một):
Phân tích các đặc điểm của ngôn ngữ viết có trong đoạn trích sau:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức từ phần Kiến thức Ngữ Văn, mục 4. Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết và thực hiện trên đoạn trích đề bài đã được cung cấp để nhận biết các đặc điểm của ngôn ngữ viết.
Lời giải chi tiết:
Các đặc điểm của ngôn ngữ viết trong đoạn trích được thể hiện qua các khía cạnh sau:
- Sử dụng phương tiện ngôn ngữ viết (chữ viết).
- Ngôn ngữ độc thoại chỉ có người nói / người viết; người nghe / người đọc vắng mặt trên văn bản.
- Không sử dụng ngôn ngữ cử chỉ, điệu bộ (các yếu tố kèm ngôn ngữ).
- Không sử dụng ngữ chuyên ngành mang phong cách ngôn ngữ khoa học.