1. Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 bài 140: Luyện tập xác định hai số khi biết tổng và tỷ số của chúng
Câu 1: Điền số hoặc tỷ số phù hợp vào chỗ trống:
a.

Tổng của hai số là ...
Số lớn được chia thành ... phần bằng nhau
Số nhỏ được chia thành ... phần tương ứng
Tỷ số giữa số lớn và số nhỏ là ...
Tổng số phần là ...

Tổng của hai số là ...
Số nhỏ được biểu diễn dưới dạng ... phần
Số lớn được thể hiện như ... phần
Tỉ lệ giữa số nhỏ và số lớn là ...
Tổng số phần tương đương là ... phần
Giải pháp:
a. Tóm tắt nội dung
.jpg)
Tổng của hai số là 12
Số lớn được chia thành 3 phần bằng nhau
Số bé được biểu diễn dưới dạng 1 phần tương ứng
Tỉ lệ giữa số lớn và số bé là 3:1 hoặc 3/1
Tổng số phần đồng nhất là 4 phần
b. Tóm tắt lại:
.jpg)
Đáp án:
Tổng của hai số là 21
Số nhỏ được biểu diễn bằng 1 phần
Số lớn được chia thành 2 phần như vậy
Tỉ lệ giữa số bé và số lớn là 1:2 hoặc 1/2
Tổng số phần đồng nhất là 3 phần
Câu 2: Vào buổi sáng và chiều, cửa hàng đã bán tổng cộng 24 xe đạp. Số xe bán ra vào buổi sáng gấp đôi số xe bán vào buổi chiều. Tính số xe bán được trong mỗi buổi?
Cách giải:
1. Vẽ sơ đồ: coi số xe bán vào buổi chiều là 1 phần, thì số xe bán buổi sáng sẽ là 2 phần tương ứng
Xác định tổng số phần bằng nhau
Tính giá trị của 1 phần bằng cách chia tổng số xe cho tổng số phần bằng nhau
Tính số xe bán buổi chiều bằng cách nhân giá trị của 1 phần với số phần của số lớn
Lưu ý: bước 3 và bước 4 có thể được kết hợp thành một bước duy nhất
Tóm tắt lại:

Đáp án chi tiết:
Dựa trên sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 phần
Số xe bán được trong buổi sáng là:
24 : 3 x 2 = 16 chiếc xe
Số xe bán được trong buổi chiều là:
24 - 16 = 8 chiếc xe
Đáp số: buổi sáng bán được 16 chiếc xe
Vào buổi chiều, cửa hàng đã bán được 8 chiếc xe
Câu 3: Sử dụng sơ đồ để giải bài toán sau:

Cách giải:
- Xác định tổng số phần đồng nhất
- Xác định giá trị của 1 phần bằng cách chia tổng số cho tổng số phần bằng nhau
- Tính số gà trống bằng cách nhân giá trị của 1 phần với số phần biểu thị số gà trống
- Tính số gà mái bằng cách nhân giá trị của 1 phần với số phần biểu thị số gà mái hoặc trừ số gà trống khỏi tổng số gà
Lưu ý: bước 3 và bước 4 có thể được kết hợp thành một bước duy nhất
Đáp án:
Dựa trên sơ đồ, tổng số phần đồng nhất là:
1 + 5 = 6 phần
Số gà trống cần tính là:
72 chia 6 nhân 1 = 12 con
Số gà mái cần tính là: 72 - 12 = 60 con
Kết quả: 12 con gà trống
60 con gà mái
2. Lý thuyết cần nắm vững
Cách giải:
Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Vẽ sơ đồ để biểu diễn hai số cần tìm
Bước 2: Xác định tổng số phần đồng nhất
Bước 3: Tính số lớn hoặc số bé
Số lớn = (tổng : tổng số phần đồng nhất) x số phần của số lớn
Số bé = (tổng : tổng số phần đồng nhất) x số phần của số bé
Ví dụ minh họa:
Bài toán 1: Minh và Khôi có tổng cộng 25 quyển vở, trong đó số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hãy xác định số quyển vở của mỗi bạn.
Giải chi tiết:
Sơ đồ bài toán:

Dựa vào sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 phần
Số quyển vở của Minh là:
25 chia 5 nhân 2 = 10 quyển vở
Số quyển vở của Khôi là:
25 - 10 = 15 quyển vở còn lại
Kết quả: Minh có 10 quyển vở
Khôi có 15 quyển vở
Câu 2:
Nêu bài toán và giải bài toán dựa trên sơ đồ dưới đây:

Bài toán đặt ra là: Tổng số bóng đèn trắng và bóng đèn màu là 148 bóng. Số bóng đèn trắng bằng 1/3 số bóng đèn màu. Tính số bóng đèn của từng loại.
Giải bài toán:
Dựa vào bài toán, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 phần
Số bóng đèn trắng là:
148 chia 4 nhân 1 = 37 bóng đèn
Số bóng đèn màu là:
148 - 37 = 111 bóng đèn
Kết quả: Bóng đèn trắng: 37 bóng
Số bóng đèn màu là 111 bóng
3. Bài tập tự luyện
Câu 1: Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, trong đó đoạn đầu dài gấp 4 lần đoạn thứ hai. Tính chiều dài của mỗi đoạn.
Câu 2: Tìm hai số sao cho tổng của chúng là 48, và khi chia số lớn cho số bé thì được thương là 3.
Câu 3: Tìm hai số khi tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu chia số này cho số kia, thương là 4.
Câu 4: Một trường tiểu học có tổng cộng 600 học sinh. Biết rằng cứ 5 học sinh nam tương ứng với 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ trong trường.
Câu 5: Tìm một số tự nhiên, biết rằng khi thêm chữ số 2 vào cuối số đó ta được một số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.
Câu 6: Tìm một số tự nhiên, biết rằng khi thêm chữ số 52 vào cuối số đó ta được một số mới. Tổng của số mới và số cũ là 5304.
Câu 7: Trung bình cộng của ba số là 85. Nếu thêm chữ số 0 vào cuối số đầu tiên ta được số thứ hai, và nếu nhân số thứ hai với 4 ta được số thứ ba. Tìm ba số đó.
Câu 8: Tổng của hai số là 385. Một trong hai số kết thúc bằng chữ số 0, và khi bỏ chữ số 0 đó thì còn lại hai số bằng nhau. Xác định hai số đó.
Câu 9: Lan và Anh sở hữu hai thửa ruộng với tổng diện tích là 780 m2. Nếu Lan chuyển 1/6 diện tích ruộng của mình cho Anh, diện tích của hai thửa sẽ trở nên bằng nhau. Tính diện tích của mỗi thửa ruộng.
Câu 10: Có hai kho chứa tôm với tổng khối lượng là 200 tấn. Nếu chuyển 2/7 khối lượng tôm từ kho thứ nhất sang kho thứ hai, khối lượng tôm ở hai kho sẽ bằng nhau. Xác định khối lượng tôm mỗi kho chứa.
Câu 11: Đội bóng đá trẻ huyện A dự định có số học sinh lớp 4 chiếm 1/5 đội hình. Do một học sinh lớp 4 không tham gia, đội phải thay bằng một học sinh lớp 5, khi đó số học sinh lớp 4 chỉ còn 1/10 tổng số thành viên. Tính tổng số thành viên của đội bóng đá trẻ.
Câu 12: Đội tuyển tham gia hội khỏe Phù Đổng cấp huyện gồm học sinh nam và nữ. Dự định số học sinh nữ chiếm 1/4 số học sinh nam. Tuy nhiên, khi thay một học sinh nữ bằng một học sinh nam, số học sinh nữ chỉ còn chiếm 1/5 số học sinh nam. Tính tổng số học sinh trong đội tuyển.
Câu 13: Một tủ sách có hai ngăn. Số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần số sách ở ngăn trên. Nếu chuyển 10 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới, số sách ở ngăn dưới sẽ gấp 7 lần số sách ở ngăn trên. Xác định số sách ở mỗi ngăn.
Câu 15: Ban đầu số gà mái gấp 5 lần số gà trống. Sau khi thêm 5 con gà trống, số gà trống hiện tại bằng 1/4 số gà mái. Tính số lượng gà mái và gà trống lúc đầu.