1. Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4 trang 67: Chia cho số có một chữ số
Bài 1: Thực hiện phép tính và đưa ra kết quả:
256075 : 5
369090 : 6
498479 : 7
Cách giải: Đặt tính và thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Kết quả:
Bài 2: Kho chứa 305.080 kg thóc. Đã lấy ra 1/8 số thóc. Vậy trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Cách giải:
- Tính số thóc đã lấy ra = số thóc ban đầu chia cho 8.
- Tính số thóc còn lại = số thóc ban đầu trừ đi số thóc đã lấy ra.
Tóm tắt:
Kết quả:
Số ki-lô-gam thóc đã được lấy ra là:
305.080 : 8 = 38.135 (kg)
Số thóc còn lại trong kho là:
305.080 – 38.135 = 266.945 (kg)
Kết quả: 266.945 (kg)
Bài 3: Tìm giá trị x:
a) x × 5 = 106.570
b) 450.906 : x = 6
Phương pháp giải:
- Để tìm thừa số chưa biết, ta chia tích cho thừa số đã biết.
- Để tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Kết quả:
a) x × 5 = 106.570
x = 106.570 chia cho 5
x = 21.314
b) 450.906 chia x = 6
x = 450.906 chia cho 6
x = 75.151
2. Kiến thức Toán lớp 4: Chia cho số có một chữ số
- Ví dụ 1. Tính 128472 chia 6 là bao nhiêu?
Thực hiện chia từ trái sang phải:
12 chia 6 được 2, ghi 2;
2 nhân với 6 bằng 12; 12 trừ 12 còn lại 0,
Hạ số 8 xuống, 8 chia 6 được 1, ghi 1;
1 nhân 6 bằng 6; 8 trừ 6 còn lại 2, ghi 2
Hạ số 4 xuống, được 24; 24 trừ 24 còn lại 0, ghi 0
Hạ số 7 xuống, 7 chia 6 được 1, ghi 1
1 nhân với 6 là 6, 7 trừ 6 còn lại 1, ghi 1
Hạ số 2 xuống, được 12; 12 chia 6 bằng 2, ghi 2;
2 nhân với 6 là 12, 12 trừ 12 còn lại 0, ghi 0
- Ví dụ 2. Thực hiện phép chia: 230.859 chia 5
Thực hiện phép chia từ trái qua phải:
23 chia 5 được 4, ghi 4;
4 nhân với 5 là 20; 23 trừ 20 còn lại 3, ghi 3
Hạ số 0 xuống, được 30; 30 chia 5 được 6, ghi 6;
6 nhân với 5 là 30; 30 trừ 30 còn lại 0, ghi 0.
Hạ số 8, chia 8 cho 5 được 1, ghi 1
1 nhân với 5 là 5, 8 trừ 5 còn lại 3, ghi 3
Hạ số 5 xuống, được 35; chia 35 cho 5 được 7, ghi 7
7 nhân với 5 là 35; 35 trừ 35 còn lại 0, ghi 0
Hạ số 9, chia 9 cho 5 được 1, ghi 1
1 nhân 5 là 5, 9 trừ 5 còn lại 4, ghi 4
Do đó, 230859 chia cho 5 bằng 46171 và dư 4.
- Những điểm cần lưu ý khi chia cho số có một chữ số:
+ Khi chia cho số có một chữ số, trước tiên bạn cần đặt tính và sau đó thực hiện phép chia.
+ Thực hiện chia theo hướng từ trái sang phải.
+ Nếu sau khi thực hiện phép chia mà còn dư thì đó được gọi là phép chia có dư
+ Khi số dư bằng 0 trong phép chia, đó là phép chia hết
+ Trong phép chia có dư, số dư phải luôn nhỏ hơn số chia
3. Bài tập luyện tập chia cho số có một chữ số
3.1 Đề bài tập
I. Bài tập trắc nghiệm: Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời chính xác
Câu 1: Kết quả của phép chia 37428 cho 3 là:
A. 12527 B. 12476 C. 12548 D. 13747
Câu 2: Tính nhanh phép chia 32000 cho 4 sẽ ra:
A. 4000 B. 16000 C. 8000 D. 4000
Câu 3:
A. 24084m B. 29502m C. 68910m D. 22970m
Câu 4: Tìm giá trị của X trong phương trình: X x 8 = 90144
A. X = 11268 B. X = 12548 C. X = 11759 D. X = 13953
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức 99284 chia 4 cộng 13761 là bao nhiêu?
A. 39342 B. 38501 C. 33692 D. 38582
Câu 6: a chia cho 1 bằng a. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 7: Tính kết quả của phép chia 25872 chia 3
A. 8554
B. 8544
C. 8634
D. 8624
Câu 8: Tính kết quả của phép chia 408076 cho 7
A. 58286
B. 58396
C. 58296 và dư 4
D. 58297 và dư 5
Câu 9: Tìm số dư của phép chia 25369 cho 8
A. 8
B. 6
C. 3
D. 1
Câu 10: Tìm giá trị của y, biết rằng: 9 × y = 16895 cộng 13867
A. y = 3418
B. y = 3417
C. y = 3416
D. y = 3415
Câu 11: Tính giá trị của biểu thức (12592 trừ 4528) chia 8 cộng 245 nhân 23
A. 282233
B. 28819
C. 6643
D. 5635
Câu 12: Chọn dấu phù hợp để hoàn thành câu:
188811 ∶ 7 ... 215496 ∶ 8
A. <
B. >
C. =
Câu 13: Kết quả của phép chia 9177 : 7 là:
A. 1422
B. 1311
C. 1001
D. 1321
Câu 14: Tính giá trị của biểu thức sau:
108 chia 3 cộng 201 chia 3 trừ 39 chia 3
A. 90
B. 91
C. 92
D. 93
Câu 15: Lớp 5A có 55 học sinh và lớp 5B có 60 học sinh, được chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 5 học sinh. Vậy tổng số nhóm của cả hai lớp là bao nhiêu?
A. 25 nhóm
B. 20 nhóm
C. 23 nhóm
D. 18 nhóm
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính toán giá trị của các biểu thức sau:
a. 73215 - 38975 chia 5
b. 20675 cộng với 74035 chia 5
c. (17892 cộng 34896) chia 3
d. (58732 trừ 21628) chia 4
Bài 2: Cửa hàng có 80214 lít xăng và đã bán 1/3 số xăng đó. Tính số lít xăng còn lại trong cửa hàng?
Bài 3: Cửa hàng có 47620kg gạo, đã bán 1/4 số gạo và thêm 796kg nữa. Tính số gạo còn lại?
Bài 4: Xác định X, biết:
a. X nhân 5 = 95640 b. X trừ 38402 = 87624 chia 2
c. 99840 trừ X nhân 2 = 82894 d. X cộng 72963 chia 3 = 48819
Bài 5: So sánh các biểu thức:
a. 16826 nhân 2 so với 99249 chia 3
b. 86284 chia 2 so với 28499 nhân 2
Bài 6: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp chứa 2416 viên bi. Nếu chia đều số bi trong các hộp vào 4 túi, mỗi túi sẽ có bao nhiêu viên bi?
Bài 7: Nếu số chẵn lớn nhất có năm chữ số được giảm 2 lần rồi cộng thêm 1056 đơn vị, kết quả là bao nhiêu?
Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một số được nhân với 5 rồi giảm đi 6 lần, kết quả là số nhỏ nhất có 5 chữ số.
Số đó là ......
3.2 Đáp án
I. Trắc nghiệm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | B | C | D | A | D | A | D | C | D | A | C | B | B | A | C |
II. Tự luận
Bài 1:
a, Tính giá trị biểu thức 73215 - 38975 chia 5 = 65420
b, Tính tổng của 20675 và 74035 chia 5 = 35482
c, Tính giá trị của (17892 cộng 34896) chia 3 = 17596
d, Tính (58732 trừ 21628) chia 4 = 9276
Bài 2:
Số lít xăng đã bán ra từ cửa hàng là:
80214 chia 3 = 26738 (lít xăng)
Số lít xăng còn lại ở cửa hàng là:
Số lít xăng còn lại là: 80214 trừ 26738 = 53476 lít
Kết quả: 53476 lít xăng
Bài 3:
Số gạo tương ứng với 1/4 tổng số là:
47620 chia 4 = 11905 (kg)
Số gạo đã được bán ra là:
11905 cộng 796 = 12701 (kg)
Số gạo còn lại trong cửa hàng là:
47620 trừ 12701 = 34919 (kg)
Kết quả: 34919 kg gạo
Bài 4:
a, X nhân 5 = 95640
X = 95640 chia 5
X = 19128
b, X trừ 38402 = 87624 chia 2
X - 38402 = 43812
X = 43812 cộng 38402
X = 82214
c, 99840 trừ X nhân 2 = 82894
X nhân 2 = 99840 trừ 82894
X nhân 2 = 16946
X = 16946 chia 2
X = 8473
d, X cộng 72963 chia 3 = 48819
X cộng 24321 = 48819
X = 48819 trừ 24321
X = 24498
Bài 5:
a, 16826 nhân 2 lớn hơn 99249 chia 3
b, 86284 chia 2 nhỏ hơn 28499 nhân 2
Bài 6:
Tổng số bi có trong 5 hộp là:
2416 nhân 5 = 12080 (viên bi)
Số bi trong mỗi túi là:
12080 chia 4 = 3020 (viên bi)
Kết quả: 3020 viên bi.
Bài 7:
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là: 99998
Chúng ta có:
99998 chia 2 cộng 1056
= 49999 cộng 1056
= 51055
Số cần điền vào chỗ trống là: 51055.
Bài 8:
Số nhỏ nhất có năm chữ số là: 10000.
Gọi số cần tìm là x. Ta có:
x × 5 chia 6 = 10000
x × 5 = 10000 nhân 6
x × 5 = 60000
x = 60000 chia 5
x = 12000
Số cần điền vào chỗ trống là 12000.