1. Giải bài tập Toán lớp 4 số 90: Xác định hai số dựa vào tổng và tỷ số - phần hướng dẫn cơ bản
1. Đọc kỹ bài toán 1 cùng với lời giải và giải thích cho bạn bè
2. Đọc bài toán 2 và tiếp tục viết vào chỗ trống trong lời giải
Bài 2: Vũ và Điền có tổng cộng 35 quyển vở. Số vở của Vũ chiếm 3/4 số vở của Điền. Tính số quyển vở của từng bạn.
Lời giải chi tiết:
Sơ đồ minh họa như sau:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau được xác định như sau:
3 cộng 4 bằng 7 phần
Giá trị của mỗi phần là:
35 chia cho 7 bằng 5 quyển
Số vở của Vũ là:
5 nhân với 3 bằng 15 quyển
Số tem của Nga là:
5 nhân 4 bằng 20 cái tem
Kết quả: Vũ có 15 cái tem, Nga có 20 cái tem
Bài 3: Giải bài toán dưới đây:
Hằng và Nga tổng cộng có 12 cái tem. Số tem của Nga bằng một nửa số tem của Hằng. Tìm số tem của mỗi bạn.
Trả lời câu hỏi ngay
Sơ đồ được trình bày như sau:
Dựa vào sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 phần
Giá trị của mỗi phần là: 12 : 3 = 4 cái tem
Hằng có tổng cộng 8 cái tem, được tính bằng 4 x 2 = 8 cái tem
Nga có tổng cộng 4 cái tem, tính bằng 4 x 1 = 4 cái tem
Kết quả: Hằng sở hữu 8 cái tem; Nga sở hữu 4 cái tem
2. Giải bài toán lớp 4: Tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của chúng.
B. Phần thực hành
Câu 1: Giải quyết các bài toán dưới đây:
1. Tổng của hai số là 100, và tỷ số giữa chúng là 2/3. Xác định từng số.
2. Tổng số cam ở cả hai rổ là 49 quả. Số cam trong rổ đầu tiên bằng 3/4 số cam trong rổ thứ hai. Tính số cam trong mỗi rổ.
3. Tổng số thóc thu hoạch từ hai thửa ruộng là 32 tạ. Thửa ruộng đầu tiên thu hoạch được 3/4 số thóc so với thửa ruộng thứ hai. Tính số thóc thu hoạch được ở mỗi thửa ruộng.
Giải đáp chi tiết
1. Tổng số phần chia đều là: 2 + 3 = 5 phần
Giá trị của mỗi phần là: 100 chia 5 = 20
Số lớn là: 20 nhân 3 = 60
Số nhỏ là: 20 nhân 2 = 40
Kết quả: số nhỏ là 40, số lớn là 60
2. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 phần
Giá trị mỗi phần là: 49 chia 7 = 7 quả cam
Số cam trong rổ thứ nhất là: 7 nhân 3 = 21 quả cam
Số cam trong rổ thứ hai là: 7 nhân 4 = 28 quả cam
Kết quả: rổ thứ nhất chứa 21 quả, rổ thứ hai chứa 28 quả
3. Tổng số phần chia đều là: 3 + 5 = 8 phần
Giá trị mỗi phần là: 32 chia 8 = 4 tạ thóc
Số thóc ở thửa ruộng đầu tiên là: 4 nhân 3 = 12 tạ thóc
Số thóc ở thửa ruộng thứ hai là: 4 nhân 5 = 20 tạ thóc
Kết quả: thửa ruộng đầu tiên 12 tạ, thửa ruộng thứ hai 20 tạ
C. Phần ứng dụng thực tiễn
Câu 1: Điền số liệu phù hợp vào chỗ trống trong bài toán dưới đây và giải quyết bài toán.
Tổng số trâu và bò trong trang trại là 128 con. Tỷ số giữa số trâu và số bò là ...? Hỏi trang trại có bao nhiêu con trâu và bao nhiêu con bò.
Ví dụ minh họa:
Tổng số trâu và bò trong trang trại là 128 con. Tỷ số giữa số trâu và số bò là 1/3. Tính số lượng trâu và bò trong trang trại.
Hướng dẫn giải:
Tổng số phần chia đều là: 1 + 3 = 4 phần
Giá trị của mỗi phần là: 128 chia 4 = 32 con
Số trâu là:
32 nhân 1 = 32 con
Số bò là:
32 nhân 3 = 96 con
Kết quả: có 96 con bò và 32 con trâu
3. Bài tập tự luyện
Câu 1: Hình chữ nhật có chu vi 200m. Chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Câu 2: Một sợi dây dài 28m được chia thành hai đoạn, trong đó đoạn đầu dài gấp 3 lần đoạn còn lại. Tính độ dài của từng đoạn.
Câu 3: Cho một số tự nhiên, khi thêm chữ số 0 vào cuối số đó thì ta được một số mới. Trung bình cộng của số mới và số cũ là 132. Tìm số đó.
Câu 4: Minh và Khôi có tổng cộng 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Tính số quyển vở của mỗi người.
Câu 5: Hai kho chứa tổng cộng 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất gấp 3/2 số thóc ở kho thứ hai. Xác định số thóc trong từng kho.
Câu 6: Một miếng vườn hình chữ nhật có chu vi 200m, trong đó chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của miếng vườn.
Câu 7: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích của miếng đất.
Câu 8: Tìm hai số biết rằng tổng của chúng là số nhỏ nhất có ba chữ số. Nếu chia số này cho số kia thì được thương bằng 4.
Câu 9: Tổng của hai số là 35. Một trong hai số kết thúc bằng chữ số 0, và nếu loại bỏ chữ số 0 đó, ta được hai số bằng nhau. Tìm hai số này.
Câu 10: Một trường tiểu học có tổng cộng 567 học sinh. Biết rằng tỷ lệ giữa học sinh nam và học sinh nữ là 5:2. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ trong trường.
Câu 11: Tìm một số tự nhiên. Khi thêm một chữ số 0 vào cuối số đó, ta được số mới và tổng của số mới cùng số cũ là 297.
Câu 12: Trung bình cộng của hai số là 440. Nếu thêm một chữ số 0 vào cuối số nhỏ, ta sẽ có số lớn. Xác định hai số này.
Câu 13: Trung bình cộng của ba số là 85. Nếu thêm một chữ số 0 vào cuối số thứ hai, ta được số đầu tiên, và số thứ ba gấp 4 lần số thứ hai. Tìm ba số này.
Câu 14: Một miếng vườn hình chữ nhật có chu vi 200m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của miếng vườn.
Câu 15: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích của miếng đất.
Câu 16: Tìm hai số biết rằng tổng của chúng là số nhỏ nhất có ba chữ số. Nếu chia số lớn cho số nhỏ, thương là 4.
Câu 17: Tìm số tự nhiên. Khi thêm chữ số 2 vào cuối số đó, ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.
Câu 18: Xác định hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu loại bỏ chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn, ta được số nhỏ.
Câu 19: Tìm số tự nhiên. Khi thêm chữ số 52 vào cuối số đó, ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 5304.
Câu 20: Trung bình cộng của ba số là 85. Nếu thêm một chữ số 0 vào cuối số thứ hai, ta được số đầu tiên. Số thứ ba gấp 4 lần số thứ hai. Tìm ba số này.
Câu 21: Tìm số tự nhiên. Khi thêm một chữ số 0 vào cuối số đó, ta được số mới và tổng của số mới cùng số cũ là 297.
Câu 22: Hai kho chứa tổng cộng 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất gấp 3/2 số thóc ở kho thứ hai. Tính số thóc trong mỗi kho.
Câu 23: Trung bình cộng của hai số là 440. Khi thêm một chữ số 0 vào cuối số nhỏ, ta được số lớn. Tìm hai số này.
Câu 24: Xác định một số tự nhiên. Khi thêm một chữ số 0 vào cuối số đó, ta được số mới. Trung bình cộng của số mới và số cũ là 132. Tìm số này.
Câu 25: Một trường tiểu học có tổng số học sinh là 789. Biết rằng tỷ lệ học sinh nam và học sinh nữ là 7:3. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ trong trường.
Bài viết trên Mytour đã cung cấp thông tin chi tiết về việc giải toán lớp 4 VNEN bài 90: Tìm hai số biết tổng và tỷ số của hai số đó. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết.