Các bài 1, 2, 3, 4 và 5 phần 1 và 1, 2 phần 2 trong sách bài tập Toán 4 trang 117, 118, 119 Tập 2 được giải chi tiết tại tài liệu Giải Toán lớp 4 trang 117, 118, 119 VBT tập 2, Tự kiểm tra, bài 175. Hãy tham khảo để củng cố kiến thức sau khi học bài nhé.
Giải bài toán lớp 4 trang 117, 118, 119 VBT tập 2, Tự kiểm tra, bài 175
Phần 1 - 1. Hướng dẫn giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 117
Bài toán:
Xác định giá trị của chữ số 8 trong số 985 672 là:
A. 8
B. 800
C. 8000
D. 80 000
Phương pháp giải:
Xác định vị trí hàng của chữ số 8 sau đó xác định giá trị của chữ số đó.
Đáp án
Chữ số 8 trong số 985 672 nằm ở hàng chục nghìn, do đó giá trị của chữ số 8 là 80 000.
Chọn đáp án D.
Phần 1 - 2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 117
Đề bài:
Cần tô đậm 3/5 tổng số hình tròn nào?
Phương pháp giải
Để tìm ra những hình tròn cần tô đậm, ta xác định phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình: phân số này có tử số là số ô đã được tô màu, và mẫu số là tổng số ô trong mỗi hình tròn.
Đáp án
Hình A đã được tô đậm 3/5 hình tròn
Hình B được tô đậm 1/2 hình tròn
Hình C có 3/4 hình tròn đã được tô đậm
Hình D đã được tô đậm 1 hình tròn
Chọn đáp án A
Phần 1 - 3. Giải bài 3 - Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 118
Đề bài:
Phép cộng: 4/5 + 4/5. Cách tính nào là đúng?
Phương pháp giải
Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta thực hiện phép cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.
Đáp án
Chọn C.
Phần 1 - 4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 118
Đề bài:
5/6 tương đương với phân số nào dưới đây?
A. 20/18
B. 20/24
C. 24/20
D. 18/20
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số tương đương.
Đáp án
Chọn B
Phần 1 - 5. Giải bài 5 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 118
Đề bài:
Một phòng học hình chữ nhật có chiều rộng khoảng
A. 5dm
B. 50m
C. 5mm
D. 5m
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức thực tế để ước lượng chiều rộng của phòng học hình chữ nhật.
Đáp án
Để đo chiều rộng phòng học, thường sử dụng đơn vị mét.
Vậy dựa vào kiến thức thực tế, có thể ước lượng rằng chiều rộng của phòng học hình chữ nhật là khoảng 5 mét.
Chọn D.
Phần 2 - 1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 118
Đề bài:
Tính:
Phương pháp giải
- Quy đồng mẫu số khi trừ hai phân số khác mẫu số, rồi thực hiện phép trừ.
- Trong phép nhân hai phân số, nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
- Với biểu thức có cả phép cộng và phép chia, thực hiện phép chia trước, sau đó thực hiện phép cộng.
Đáp án
Phần 2 - 2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 119
Đề bài:
Mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 64m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính diện tích mảnh đất.
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ: Giả sử chiều rộng được chia thành 3 phần bằng nhau, khi đó chiều dài sẽ được chia thành 5 phần.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng chiều rộng và chiều dài chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Xác định chiều dài (nhân giá trị của một phần với số phần biểu diễn chiều dài).
5. Xác định chiều rộng (lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài, ...).
6. Tính diện tích bằng cách nhân chiều dài và chiều rộng.
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể kết hợp thành một bước; cũng có thể xác định chiều rộng trước và sau đó xác định chiều dài.
Chọn đáp án:
3. Xác định chiều dài mảnh đất là tổng số phần bằng nhau:
4. Chiều dài mảnh đất là 8 (phần).
5. Chiều dài mảnh đất là:
64 : 8 x 5 = 40 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
Chiều rộng mảnh đất là 24 (m).
Diện tích mảnh đất là:
40 x 24 = 960 (m2)
Đáp số:
Đáp số là 960 m2.