1. Các lý thuyết cần nắm vững
* Cộng hai phân số:
+ Cộng hai phân số có cùng mẫu số:
Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ minh họa+ Cộng hai phân số với mẫu số khác nhau:
Khi muốn cộng hai phân số khác mẫu số, trước tiên ta phải quy về cùng một mẫu số, rồi mới thực hiện phép cộng trên các phân số đã quy đồng.
Ví dụ cụ thể* Phép trừ giữa hai phân số:
+ Phép trừ hai phân số với cùng mẫu số:
Để trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ minh họa+ Phép trừ giữa hai phân số với mẫu số khác nhau:
Để trừ hai phân số có mẫu số khác nhau, trước tiên ta cần quy đồng mẫu số, sau đó thực hiện phép trừ trên các phân số đã quy đồng.
Ví dụ cụ thể* Quy đồng mẫu số cho các phân số:
Để quy đồng mẫu số cho hai phân số, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Nhân tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai
Bước 2: Nhân tử số và mẫu số của phân số thứ hai với mẫu số của phân số thứ nhất
Khi mẫu số của phân số thứ hai là bội số của mẫu số của phân số thứ nhất, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số theo các bước sau:
Bước 1: Chọn mẫu số chung là mẫu số của phân số thứ hai
Bước 2: Tìm hệ số nhân bằng cách chia mẫu số thứ hai cho mẫu số thứ nhất
Bước 3: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với hệ số nhân tìm được
Bước 4: Giữ nguyên phân số thứ hai như cũ
Lưu ý: Chúng ta thường chọn mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và chia hết cho tất cả các mẫu số đã cho
Ví dụ 1: Để quy đồng mẫu số cho hai phân số 1/3 và 1/2
Mẫu số chung được chọn là: 3 x 2 = 6
Để quy đồng mẫu số cho hai phân số dưới đây:
Do đó, khi quy đồng mẫu số của hai phân số 1/3 và 1/2, ta có hai phân số là 2/6 và 3/6.
Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số cho hai phân số 1/6 và 7/12
Mẫu số chung được chọn là 12
Thực hiện quy đồng mẫu số cho hai phân số sau:
Như vậy, khi quy đồng mẫu số cho hai phân số 1/6 và 7/12, ta sẽ có hai phân số là 2/12 và 7/12.
* Cách rút gọn phân số:
Để rút gọn phân số, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra xem tử số và mẫu số có chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1 hay không
Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số cho số vừa tìm được
Bước 3: Tiếp tục thực hiện như vậy cho đến khi phân số không thể rút gọn thêm (Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số không còn chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1)
* Hỗn số:
Hỗn số là sự kết hợp giữa một số nguyên và một phân số, trong đó số nguyên đứng trước phân số, còn phần phân số luôn nhỏ hơn 1.
Ví dụĐể chuyển hỗn số thành phân số, thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nhân phần số nguyên của hỗn số với mẫu số của phân số
Bước 2: Cộng kết quả trên với tử số của phân số
Bước 3: Kết quả phép cộng sẽ là tử số mới, giữ nguyên mẫu số ban đầu
Ví dụNếu muốn chuyển phân số thành hỗn số, thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định tử số và mẫu số của phân số. Nếu tử số lớn hơn mẫu số, ta có thể chuyển đổi thành hỗn số; nếu tử số bằng hoặc nhỏ hơn mẫu số, không thể thực hiện chuyển đổi này.
Bước 2: Chia tử số cho mẫu số
Bước 3: Phần nguyên của kết quả chia sẽ là số nguyên của hỗn số
Bước 4: Phần dư của phép chia sẽ là tử số của phần phân số trong hỗn số
Bước 5: Mẫu số trong hỗn số vẫn giữ nguyên như phân số gốc
Ví dụ* Danh sách các đơn vị đo độ dài:
km | hm | dam | m | dm | cm | mm |
1 km | 1 hm | 1 dam | 1 m | 1 dm | 1 cm | 1 mm |
= 10 hm | = 10 dam | = 10 m | = 10 dm | = 10 cm | = 10 mm | |
= 1000 m | = 100 m | = 100 cm | = 100 mm | |||
= 1000 mm |
Ví dụ: Điền các số phù hợp vào chỗ trống
5 km = ....... m (5 km = 5000 m)
1000 m = ........ km (1000 m = 1 km)
2. Toán lớp 5: Bài tập tổng hợp 2 (trang 15, 16)
Đề bài 1: (trang 15) Tính toán các bài sau
Hướng dẫn: Để thực hiện phép cộng các phân số có mẫu số khác nhau, trước tiên cần quy đồng các mẫu số rồi mới thực hiện phép cộng.
Giải bài 1:
Bài tập 2: (trang 16) Tính
Hướng dẫn giải: Để thực hiện phép trừ giữa hai phân số có mẫu số khác nhau, chúng ta cần quy đồng mẫu số của các phân số trước khi thực hiện phép trừ.
Giải bài tập 2:
Bài tập 3: (trang 16) Chọn ký hiệu đứng trước kết quả đúng
Hướng dẫn: Để cộng các phân số có mẫu số khác nhau, trước tiên ta phải quy đồng mẫu số, rồi thực hiện phép cộng sau khi đã quy đồng.
Giải bài tập 3:
Vậy đáp án của bài 3 là lựa chọn C
Bài tập 4: (trang 16) Ghi các số đo độ dài theo mẫu
9m 5dm; 7m 3dm; 8dm 9cm; 12cm 5mm.
Hướng dẫn: Dưới đây là các công thức chuyển đổi cơ bản:
1m = 10dm và 1dm = 0.1m;
1dm = 10cm và 1cm = 0.1dm;
1cm = 10mm và 1mm = 0.1cm.
Giải bài tập 4:
Bài tập 5: (trang 16) Nếu 3/10 đoạn đường AB dài 12km, hãy tính tổng chiều dài của đoạn đường AB.
Hướng dẫn:
Trước tiên, tính chiều dài của 1/10 đoạn đường bằng cách chia 12km cho 3;
Tiếp theo, để tính chiều dài toàn bộ đoạn đường, ta nhân độ dài của 1/10 đoạn đường với 10.
Giải bài tập 5:
Chiều dài của 1/10 đoạn đường AB là:
12 : 3 = 4 (km)
Chiều dài toàn bộ đoạn đường AB là:
4 x 10 = 40 (km)
Kết quả: 40 km
3. Bài tập ôn tập
Bài 1: Tính toán
Bài 2: Tính toán
Bài 3: Chuyển đổi các số đo chiều dài
a) 8m 5dm = ......... m d) 4dm 5cm = ......... cm
b) 6m 3dm = ........... m e) 10cm 3mm = ........... mm
c) 5dm 2cm = ......... cm f) 12cm 4mm = ............ mm
Bài 4: Một chiếc xe máy đi được 3/8 quãng đường trong giờ đầu, và 2/7 quãng đường trong giờ tiếp theo. Sau hai giờ, xe máy đã đi được bao nhiêu phần quãng đường?
Bài 5: Hộp đầu tiên chứa 1/3 kg kẹo, hộp thứ hai chứa nhiều hơn 1/6 kg so với hộp đầu tiên. Tổng cộng cả hai hộp chứa bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?
Bài 6: Hai chiếc ô tô cùng vận chuyển gạo. Ô tô đầu tiên chuyển 3/8 số gạo, ô tô thứ hai chuyển 4/8 số gạo. Tổng cả hai ô tô đã chuyển bao nhiêu phần số gạo?
Bài 7: Có hai hộp bánh tổng cân nặng là 4/5 kg, một hộp nặng 1/4 kg. Vậy hộp còn lại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 8: Máy cày đã cày được 3/8 diện tích cánh đồng trong ngày đầu, và 2/5 diện tích trong ngày kế tiếp. Hãy xác định ngày nào máy cày làm được nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu phần diện tích?
Bài 9: Trong một hộp bóng, có 1/3 số bóng là màu trắng, 1/2 số bóng là màu đen, phần còn lại là màu tím. Phân số của bóng màu tím là bao nhiêu?
Bài 10: Một hình chữ nhật có chiều dài là 4/5m và chiều rộng ngắn hơn chiều dài 1/2m. Tính nửa chu vi của hình chữ nhật này?
Bài 11: Một chai nước mắm nặng 3/4 kg, còn vỏ chai nặng 1/6 kg. Hỏi lượng nước mắm bên trong chai nặng bao nhiêu ki-lô-gam?