Nhận xét tổng quan về số từ trong các câu tục ngữ:
Bài 1
Bài tập 1 trang 7 VTH Ngữ văn 7 Tập 2:
Nhận xét tổng quan về số từ trong các câu tục ngữ:
Phương pháp giải:
Các em đọc lại từng câu tục ngữ, đếm số từ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Xác định số từ trong mỗi câu tục ngữ:
+ Câu 1: 8 từ
+ Câu 2: 12 từ
+ Câu 3: 16 từ
+ Câu 4: 14 từ
+ Câu 5: 6 từ
+ Câu 6: 8 từ
+ Câu 7: 6 từ
+ Câu 8: 10 từ
+ Câu 9: 5 từ
+ Câu 10: 6 từ
+ Câu 11: 6 từ
+ Câu 12: 6 từ
+ Câu 13: 7 từ
+ Câu 14: 6 từ
+ Câu 15: 14 từ
- Tổng quan về độ dài của câu tục ngữ: đa chơi xổ sốu ngắn gọn.
Bài 2
Bài tập 2 trang 7 VTH Ngữ văn 7 Tập 2:
Các câu tục ngữ trong bài học có kết hợp vần:
Tác dụng của việc kết hợp vần:
Phương pháp giải:
Các em áp dụng kỹ thuật kết hợp vần của câu tục ngữ để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
- Trong 15 câu tục ngữ ở trên, chỉ có câu 14 không kết hợp vần, các câu khác đều có kết hợp vần.
- Việc kết hợp vần như vậy giúp tạo nên sự nhịp nhàng trong câu tục ngữ, giúp người đọc dễ dàng nhớ và ghi nhớ.
Bài 3
Bài tập 3 trang 8 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Các câu tục ngữ có hình thức của một loại thơ phổ biến, thường được sử dụng trong truyền thống văn hóa dân gian của Việt Nam:
Hai câu tục ngữ có hình thức tương tự với câu tục ngữ trên:
Phương pháp giải:
Các em sử dụng kiến thức hiểu biết để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Các câu tục ngữ có hình thức của một loại thơ phổ biến, thường được sử dụng trong truyền thống văn hóa dân gian của Việt Nam:
“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”
- Đề cập thêm hai câu tục ngữ có hình thức tương tự:
+ “Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước, hôm sau người cười.”
+ “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.”
Bài 4
Bài tập 4 trang 8 VTH Ngữ văn 7 Tập 2:
Tính chất cân đối trong cấu trúc ngôn từ được thể hiện như thế nào ở những câu tục ngữ trên?
Tác dụng của việc tạo nên sự cân đối trong cấu trúc ngôn từ của một số câu tục ngữ:
Các em áp dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
- Tính chất cân đối trong cấu trúc ngôn từ được thể hiện ở những câu tục ngữ trên:
+ Số từ bằng nhau
+ Từ loại tương ứng qua từng vế
+ Thanh điệu đối nhau
+ Có hình ảnh tương đồng
*Tác dụng: Tạo nhạc điệu cho câu; giúp dễ nhớ, dễ thuộc
Bài tập 5
Bài tập 5 trang 8 VTH Ngữ văn 7 Tập 2:
Chia các câu tục ngữ trong bài học vào các chủ đề:
STT |
Chủ đề |
Các câu tục ngữ |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
Phương pháp giải:
Các em vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
STT |
Chủ đề |
Các câu tục ngữ |
1 |
bài học kinh nghiệm thời tiết |
Câu 1 đến câu 5 |
2 |
chủ đề lao động |
Câu 6 đến câu 8 |
3 |
chủ đề đời sống xã hội. |
Câu 9 đến câu 15 |
Bài tập 6
Bài tập 6 trang 9 VTH Ngữ văn 7 Tập 2:
Phân loại cách thể hiện ý nghĩa của các câu tục ngữ:
Các câu tục ngữ thể hiện ý nghĩa trực tiếp |
Các câu tục ngữ thể hiện ý nghĩa qua hình ảnh ẩn dụ |
|
|
Phương pháp giải:
Các em vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Các câu tục ngữ thể hiện ý nghĩa trực tiếp |
Các câu tục ngữ thể hiện ý nghĩa qua hình ảnh ẩn dụ |
1,2,3,5,6,7,8,11,12,13. |
4,9,10,14,15 |
Bài 7
Bài tập 7 trang 9 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Ý nghĩa của câu tục ngữ số 11 và 12 có loại trừ nhau không?
Bài học mà em rút ra được từ hai câu tục ngữ đó:
Phương pháp giải:
Các em áp dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
- Ý nghĩa của hai câu tục ngữ này không trái ngược nhau.
- Bài học từ hai câu tục ngữ trên là: Học từ người thầy là rất quan trọng nhưng cũng phải biết học hỏi từ bạn bè nữa.
Bài 8
Bài tập 8 trang 9 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Nhiều câu tục ngữ về đời sống xã hội ra đời từ thuở xưa mà vẫn còn giá trị đối với con người ngày nay là bởi:
Phương pháp giải:
Các em áp dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
- Bởi vì những câu tục ngữ về đời sống xã hội nói lên những nguyên tắc sống rất bền vững: tinh thần đoàn kết, con người được đặt lên hàng đầu, …
Bài 9
Bài tập 9 trang 9 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Cuộc đối thoại giả định giữa hai người (khoảng 5-7 câu, trong đó, một người có dùng câu tục ngữ: Muốn lành nghề, chớ nề học hỏi.
Phương pháp giải:
Các em áp dụng hiểu biết để viết cuộc đối thoại.
Lời giải chi tiết:
Anh A: Dạo này công việc thế nào?
Anh B: Ồ! Cũng không tốt lắm! Chả có ai mua hàng.
Anh A: Anh đã kiểm tra hàng hóa chưa?
Anh B: Hàng hóa thì tôi nhập hết rồi, chẳng có tự sản xuất gì cả. Nhập để bán nhanh chóng!
Anh A: Ồ! Anh nên học hỏi từ những người khác, muốn làm việc tốt phải chịu khó học hỏi đấy.