Key takeaways |
---|
Đề minh hoạ tiếng Anh THPT năm 2025 bao gồm 40 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút. Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, đề thi minh họa bộ môn tiếng Anh 2025 hướng đến năng lực và cấp độ tư duy:
|
Hướng dẫn giải đề thi minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia 2025
Các câu hỏi trong đề thi được phân bố như sau:
Phiên âm (2 câu)
Dấu nhấn (2 câu)
Ngữ pháp, từ vựng (5 câu)
Điền từ vào mẫu thông tin ngắn (6 câu)
Sắp xếp các câu thành đoạn văn hoặc bức thư (2 câu)
Điền từ, cụm từ hoặc mệnh đề vào đoạn văn (11 câu)
Đọc hiểu (12 câu)
Download đề thi minh họa môn tiếng Anh THPT Quốc gia 2025 PDF: tại đây.
Phương pháp giải đề thi minh họa môn tiếng Anh cho kỳ thi THPT Quốc gia 2025
Kết quả
Giải thích kết quả
Câu hỏi 1-12
Câu hỏi 1:Giải thích: phân tích ba đáp án A, B, D: face, take và make đều có nguyên âm /ei/ trong khi đáp án C nguyên âm /ae/.
Câu 2: D.
Giải thích: phân tích ba đáp án A, B, C âm “t” đều có phiên âm là /t/, tuy nhiên đáp án D, âm “t” phiên âm là /ʃ/.
Câu 3: C.
Giải thích: đáp án A, B, D có dấu nhấn rơi vào âm thứ nhất. Đáp án C là từ có dấu nhấn rơi vào âm thứ hai.
Câu 4: A.
Giải thích: đáp án B, C, D có dấu nhấn rơi vào âm thứ nhất trong khi đáp án A dấu nhấn rơi vào âm thứ hai.
Câu 5: B.
Giải thích: dựa vào dữ kiện “in the past few decades” (trong vài thập kỷ trở lại đây) và dữ kiện “since”, câu trên phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành là has/have + V3/ed.
Câu 6: C.
Giải thích: câu trên thuộc vào kiến thức câu hỏi đuôi. Dựa vào dữ kiện “they had to bring”, người học xác định được câu trên sử dụng thì quá khứ đơn. Vì vậy câu hỏi đuôi cũng phải sử dụng thì quá khứ đơn. Chọn “didn’t they”.
Câu 7: A.
Giải thích: câu trên thuộc dạng kiến thức so sánh hơn. Đối với tính từ ngắn và có phụ âm “y” theo sau, người học chuyển “y” thành “i” và thêm “er” như thông thường.
Câu 8: D.
Giải thích: dựa vào dữ kiện là tính từ so sánh hơn “faster”, phía sau nó cần một danh từ, chọn danh động từ “cooking”.
Câu 9: A.
Giải thích: câu trên vận dụng kiến thức về phrasal verb.
A. brought about: gây ra, mang lại
B. taken after: giống như (tính cách hoặc ngoại hình từ cha mẹ, người thân)
C. put forward: đưa ra (ý kiến, đề xuất)
D. turn up: xuất hiện, đến
Xét về nghĩa của câu, “nhiệt độ nóng lên toàn cầu đã gây ra sự sụt giảm của lượng trà được bán ra ở Anh”.
Câu 10: A.
Giải thích: interested đi với giới từ in. Interested in + doing something có nghĩa là hứng thú với việc gì đó.
Câu 11: D.
Giải thích: danh từ “qualifications” ở đây không phải là danh từ xác định nên không thể dùng “the” ở trước nó. Nó là danh từ số nhiều nên cũng không thể sử dụng mạo từ a hay an. Vì vậy ở đây không cần mạo từ.
Câu 12: A.
A. information (danh từ): thông tin
B. inform (động từ): thông báo
C. informative (tính từ): cung cấp nhiều thông tin
D. informatively (trạng từ): một cách nhiều thông tin
Giải thích: cụm từ “contact information” có nghĩa là thông tin liên lạc.
Câu hỏi 13-20
Câu hỏi 13:Giải thích: câu trên vận dụng kiến thức câu bị động ở thì hiện tại đơn. Áp dụng công thức câu bị động “S+ to be + VPP + bổ ngữ”.
Câu 14: A.
Giải thích: xét nghĩa của bốn đáp án:
A. nominate: đề cử
B. dominate: thống trị, chi phối
C. activate: kích hoạt
D. illustrate: minh họa
Nghĩa của từ phù hợp là đề cử. Mỗi lớp phải đề cử một học sinh để tham gia sự kiện. Chọn A.
Câu 15: A.
Giải thích: ứng dụng kiến thức câu điều kiện “If + S + V, S + V”, “If” còn có thể thay thế bởi “Should”.
Câu 16: A.
Giải thích
Câu e đưa ra thông tin tổng quát. Cụm “in many ways” (theo nhiều cách) gợi ý rằng sau câu này sẽ có một vài thông tin cụ thể được liệt kê. Vì vậy, e thích hợp để làm câu mở đầu.
Câu c chứa trạng từ “Firstly” (Đầu tiên) là dấu hiệu cho biết thông tin đầu tiên được đề cập nên phù hợp với vị trí câu số 2.
Câu a và b chứa trạng từ “Also” (Hơn nữa) và “Additionally” (Thêm vào đó) đều có vai trò bổ sung thông tin nên phù hợp với vị trí câu 3-4 theo trình tự a-b hoặc b-a.
Câu d chứa trạng từ “Finally” (Cuối cùng) là dấu hiệu cho biết thông tin cuối cùng được đề cập nên phù hợp với vị trí câu số 5.
Câu 17: B.
Giải thích:
Câu b chứa cụm “Dear …” (Gửi …) là thành phần đầu tiên cần có của một bức thư.
Câu d chứa trạng từ “Firstly” (Đầu tiên) là dấu hiệu cho biết thông tin đầu tiên được đề cập nên phù hợp với vị trí câu số 2.
Câu a và e chứa trạng từ “Besides” (Bên cạnh đó) và “Also” (Hơn nữa) đều có vai trò bổ sung thông tin nên phù hợp với vị trí câu 3-4 theo trình tự a-e hoặc e-a.
Câu c tổng hợp lại các nội dung trong câu d, a, e nên phù hợp với vị trí câu số 5.
Câu f chứa cụm “Best wishes” (Chúc những điều tốt đẹp nhất) là một lời chúc. Đây là thành phần cuối cùng của một bức thư.
Câu 18: A.
Giải thích: Không chọn đáp án B và C vì trước đó là dấu chấm, mệnh đề trước nó đã kết thúc. Không chọn D vì sau động từ “remember” phải là một cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ, người học không dùng trợ động từ “do” sau “what” như trong câu hỏi. Chọn A.
Câu 19: A.
Câu “our mind becomes less distracted” là một mệnh đề hoàn chỉnh nên chỗ trống phải là một mệnh đề hoặc trạng ngữ. Đáp án B, C có cấu trúc “động từ + tân ngữ” không đúng về mặt ngữ pháp. Không chọn D vì sau “having + V3/-ed” thường là mệnh đề ở thì quá khứ. Câu A là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian phù hợp về cả ngữ pháp và ngữ nghĩa. Chọn A.
Câu 20: A.
Giải thích: cấu trúc to keep sb/sth + adj, giữ cho sự việc hoặc người tiếp tục một trạng thái nào đó. Động từ phía trước là “grabbing” nên “keep” cũng được dùng ở dạng V-ing là “keeping”.
Câu hỏi 21-31
Câu hỏi 21:Trật tự đúng nhất phải là “stories of people from different parts of the world” (câu chuyện của nhiều người ở khắp nơi trên thế giới)
Câu 22: C.
Trong đoạn văn này người nói đang sử dụng ngôi nhất số nhiều “we”. Vì vậy đại từ sở hữu phải là “our home”.
Câu 23: B.
Giải thích: câu văn đang sử dụng cấu trúc ..and.., vì vậy cần đồng nhất động từ. Dựa vào các động từ ở trước “learn better, stay focused”... sau and cũng cần một động từ. Câu này cần bắt đầu bằng một động từ, vậy đáp án B là hợp lý.
Câu 24: B.
Giải thích: chọn đại từ quan hệ “who” vì đứng trước nó là một danh từ chỉ người “kids”.
Câu 25: C.
Giải thích: câu văn cần từ nối “so” để chỉ mối quan hệ nguyên nhân kết quả. Ở các câu trước, đoạn văn đã cho dữ kiện “Doing the laundry, cleaning the house, and taking care of others are among the important skills students will need when they start their own families. These are the things that schools cannot fully teach” (Làm việc nhà như giặt ủi, lau dọn nhà cửa, chăm sóc người khác là những kỹ năng quan trọng mà học sinh nên biết khi chúng lập gia đình. Đây là những kỹ năng mà trường học không dạy được), sau câu này cần từ nối “so” (vì vậy) để tiếp tục mệnh đề “it's important for children to learn them at home” (cho trẻ em làm việc nhà là quan trọng).
Câu 26: A.
Giải thích: xét về nghĩa của câu, “sharing housework helps young people learn to take…” (giúp đỡ việc nhà giúp người trẻ…). Xét ý nghĩa của 4 phương án thì đáp án A là phù hợp về mặt nghĩa và động từ take.
Câu 27: D.
Giải thích: ở câu trước “sharing housework helps young people…doing them”, tác giả đã đề cập đến lợi ích của việc làm việc nhà. Sau đó tác giả đưa thêm một lợi ích khác nữa, “benefit” là danh từ số ít, vì vậy chọn D “another” để bổ sung ý.
Câu 28: B.
Giải thích: Xét nghĩa của bốn đáp án:
threaten: đe dọa
strengthen: làm mạnh mẽ, củng cố
loosen: làm lỏng lẻo, nới lỏng
broaden: mở rộng
Do từ strengthen sẽ phù hợp nhất để kết hợp với cụm family bonds để tạo ý nghĩa “củng cố mối quan hệ gia đình”.
Tìm hiểu thêm:
Cách làm dạng bài đọc hiểu tiếng Anh THPT Quốc gia.
Bài tập đọc hiểu tiếng Anh THPT Quốc gia có đáp án & giải thích.
Câu 29: D.
Vị trí thông tin: Cả bài viết
Giải thích:
Đoạn 2 nói về việc phụ nữ ở New York đã đứng lên bảo vệ quyền bình đẳng giới, giờ làm việc công bằng cho phụ nữ (“women in New York City stood united … voting rights”). Đoạn 2 tập trung khai thác vấn đề phân biệt đối xử về công việc nhà, bất bình đẳng trong giáo dục và các vấn đề bạo lực trong gia đình (“household dutie”, “equal education, “domestic violence”). Đoạn 3 giới thiệu việc phụ nữ tham gia các hoạt động nâng cao ý thức bình đẳng giới (“activities that raise awareness and call for gender equality”). Đoạn văn cuối đề cập hành trình đấu tranh bảo vệ quyền bình đẳng giới liên tục gặp nhiều thử thách (“the journey towards full gender equality continues to face challenges”). Những thông tin trên cho thấy bài viết nói về cuộc đấu tranh vẫn đang tiếp diễn (“The Continuing Struggle”) cho quyền bình đẳng giới (“for Gender Equality”) của phụ nữ. → D là đáp án đúng.
Câu 30: B.
Vị trí thông tin: Đoạn 1, dòng 1-2.
Giải thích:
Động từ advocate (verb, noun) /ˈæd.və.keɪt/: ủng hộ đồng nghĩa với đáp án B “to support publicly”, động từ này thường dùng trong ngữ cảnh ủng hộ một phong trào hoặc một chính sách nào đó.
Câu 31: C.
Vị trí thông tin: Đoạn 1, dòng 4-5.
Giải thích:
C: Clara Zetkin đã đề xuất một ngày đặc biệt vào mỗi năm (“a special day each year” và “the first International Women's Day in 1911” khớp với “an international day each year”) tập trung về quyền của phụ nữ (“focus on women's rights” khớp với “dedicated to women's rights”). → C là đáp án đúng.
Câu hỏi 32-40
Câu hỏi 32:Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng 2-3.
Giải thích:
Nền giáo dục công bằng (“equal education”) không được đảm bảo (“is not guaranteed” trái ngược với “receiving a guranteed”). → C là đáp án đúng.
Câu 33: A.
Vị trí thông tin: Đoạn 3.
Giải thích:
Đại từ “It” trong câu thay thế cho “International Women’s Day”, ngày Quốc tế Phụ nữ. Vì sau “it” có cụm “is also a day”, nghĩa là đại từ “it” đang chỉ một ngày, xét bốn đáp án trên, chỉ có đáp án A chỉ ngày.
Câu 34: A.
Vị trí thông tin: Cả bài viết
A: Các thông tin trong bài xoay quanh tính chất tự động (“IoT sensors”, “AI”, “fully autonomous innovation” khớp với “go autonomous”) và thân thiện với môi trường (“renewable energy, green hydrogen, “greener energy”, “environment-friendly”, “go green”,… khớp với “go green”). → A là đáp án đúng.
Câu 35: A.
Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng 1.
Giải thích:
Động từ “transformed” ở dạng quá khứ phân từ trong bài có nghĩa là thay đổi. Từ này trái nghĩa với giải thích của đáp án A “remain unchanged” (giữ nguyên, không thay đổi).
Câu 36: A.
Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng 6-7.
Giải thích:
Trong ngữ cảnh này, “attain the greatest speed” đồng nghĩa với “reach the greatest speed”, thể hiện việc đạt được tốc độ cao nhất. Đáp án A là đáp án đúng.
Câu 37: B.
Vị trí thông tin: Đoạn 2.
Giải thích:
Các trạm dừng thông minh (“smart stops”) giúp đảm bảo hiệu năng di chuyển và tính an toàn trên đường cao tốc (“ensuring efficiency and safety on every highway” khớp với “ensure safety on the highway”). → Không chọn.
Câu 38: B.
Vị trí thông tin: Đoạn 3, dòng 1-2.
Giải thích: Trong các phương án trên, “air taxis” là danh từ số nhiều xuất hiện ngay trước “they” trong cùng 1 câu nên “they” thay thế cho “air taxis” (taxi trên không), chọn B.
Câu 39: A.
Vị trí thông tin: Đoạn 3, dòng 2-3.
Giải thích:
Taxi trên không (“air taxis”) sẽ cho phép mọi người di chuyển giữa các thành phố nhộn nhịp (“travel from one busy urban city to another” khớp với “travel from one city to another”) rất nhanh (“in record time” khớp với “very rapidly”). → A là đáp án đúng.
Câu hỏi 40: A.
Vị trí thông tin: Đoạn số 5.
Các đoạn văn 2, 3, 4 nêu bật những lợi ích của giao thông trong tương lai (phù hợp với “transport of the future, though very beneficial”). Đoạn cuối cùng nói về những vấn đề chưa được giải quyết (“There will still be issues to solve” tương ứng với “not without challenges”). → A là lựa chọn chính xác.