Đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh năm 2021 bao gồm 24 mã đề, trong đó có 4 mã đề chính. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cách giải đề tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 chi tiết 4 mã đề, bao gồm đề, đáp án và giải thích chi tiết từng câu hỏi.
Bài thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia 2021
Bộ đề số 401
Download đề thi THPT Quốc gia 2022 môn tiếng Anh Mã đề 401 PDF: tại đây.
Mã bài thi 402
Download đề thi THPT Quốc gia 2022 môn tiếng Anh Mã đề 402 PDF: tại đây.
Mã đề thi 403
Download đề thi THPT Quốc gia 2022 môn tiếng Anh Mã đề 403 PDF: tại đây.
Mã đề số 404
Download đề thi THPT Quốc gia 2022 môn tiếng Anh Mã đề 404 PDF: tại đây.
Phương pháp giải đề thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia 2021
Mã bài thi 401
Phản hồi
Giải thích về phản hồi
Câu hỏi 1-21
Câu 1: A.
Kiến thức: Trọng âm tính từ hai âm tiết.
Giải thích: tính từ 2 âm tiết thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, tuy nhiên âm /ə/ là âm yếu, trọng âm không rơi vào nó. Vì thế “alive” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm là âm thứ nhất.
Câu 2: C.
Kiến thức: Trọng âm danh từ 3 âm tiết.
Giải thích: Danh từ kết thúc bằng đuôi -tion, trọng âm rơi vào trước đuôi -tion.
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các danh từ ba âm tiết còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 3: A.
Kiến thức: Phát âm.
Đáp án A là âm /æ/, các đáp án còn lại là âm /eɪ/
Câu 4: A.
Kiến thức: Phát âm “ed”.
Giải thích: Quy tắc phát âm “ed”:
Phát âm là /ɪd / với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/
Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /t /, /θ/
Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng âm còn lại.
Câu 5: B.
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp.
Giải thích:
Tuấn đến muộn buổi họp lớp.
Tuấn: “Hà à, xin lỗi tớ tới muộn.”
Câu 6. B.
Kiến thức: Hội thoại gián tiếp.
Giải thích: Mai khen Hoa có chiếc váy đẹp, đáp án nên chọn là cảm ơn.
Câu 7. A.
Kiến thức: Từ loại.
Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “song”.
Câu 8. A.
Kiến thức: Thành ngữ.
Giải thích:
A chill went down one’s spine: (sợ đến mức) lạnh xương sống.
Tạm dịch: Khi nữ du khách tận mắt mình chứng kiến bãi biển ngập ngụa hàng tấn rác thải nhựa bị tràn vào bờ từ khắp nơi trên thế giới, cô ấy lạnh cả xương sống.
Câu 9. D.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề dạng chủ động.
Giải thích: Khi chủ ngữ hai mệnh đề giống nhau, mệnh đề phụ có thể được rút gọn chủ ngữ bằng cash bỏ chủ ngữ, động từ chính đưa về dạng V-ing.
Tạm dịch: Đọc đi đọc lại cuốn sách, cuối cùng tôi cũng hiểu được ngụ ý của tác giả.
Câu 10. B.
Kiến thức: Phối hợp thì.
Giải thích:
Câu nói về kế hoạch trong tương lai, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn, mệnh đề when dùng thì hiện tại đơn.
Chọn đáp án B, các đáp án còn lại dùng quá khứ, không hợp lý về thì với mệnh đề sau.
Tạm dịch: Khi Tony hoàn thành xong dự án của mình, cậu ấy sẽ ra ngoài cùng bạn bè.
Câu 11. B.
Kiến thức: Từ vựng.
Tạm dịch: Bạn nên đeo ____ để giữ ấm tay. Bên ngoài trời lạnh lắm.
A. hats: những chiếc mũ.
B. gloves: găng tay.
C. shoes: giày.
D. boots: giày ống.
Giải thích: Dựa vào nghĩa, chọn đáp án B.
Câu 12. A.
Kiến thức: Cụm động từ (Phrasal verb).
Giải thích:
Wash up: rửa, giặt (bát, đĩa, khay cốc,...).
Wash over somebody = wash through somebody: đột ngột tác động lên ai.
Wash away: càn quét.
Tạm dịch: Chị gái và tôi chia sẻ việc nhà với nhau. Chúng tôi thay nhau rửa bát và dọn nhà.
Chọn A.
Câu 13. A.
Kiến thức: Vị trí tính từ trong cụm danh từ.
Giải thích: Vị trí tính từ trong cụm danh từ: “OSASCOMP”.
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá, (beautiful, wonderful, terrible …).
Size - tính từ chỉ kích cỡ, (big, small, long, short, tall,...).
Age - tính từ chỉ độ tuổi, (old, young, new,...).
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle , …).
Color - tính từ chỉ màu sắc, (orange, yellow, light blue…).
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ, (Japanese, American, Vietnamese…).
Material - tính từ chỉ chất liệu, (stone, plastic, leather, steel, silk…).
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
beautiful: đẹp đẽ -> tính từ chỉ quan điểm.
red: đỏ -> tính từ chỉ màu sắc.
Korean: thuộc Hàn Quốc -> tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ.
Tạm dịch: Dì của cô ấy tặng cô ấy một chiếc túi xách hàn Quốc màu đỏ rất đẹp nhân dịp sinh nhật cô ấy vào tuần trước.
Chọn A.
Câu 14. C.
Kiến thức: Cụm từ cố định (collocations).
Giải thích: Crack a problem: giải quyết vấn đề (sau khi suy nghĩ nhiều).
Tạm dịch: Jan đã và đang cố gắng giải quyết vấn đề cả tuần nay, nhưng cô ấy vẫn chưa thể giải quyết nó.
Chọn C.
Câu 15. D.
Kiến thức: Liên từ.
Giải thích:
Although + mệnh đề: mặc dù….
Because of + cụm danh từ/V-ing: bởi vì….
Despite + cụm danh từ/V-ing: mặc dù.
Because + mệnh đề: bởi vì.
“We want to be close to nature” là mệnh đề đầy đủ, nên loại đáp án B và C. Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D.
Tạm dịch: Chúng tôi thích sống ở miền quê vì chúng tôi muốn gần gũi với thiên nhiên.
Chọn D.
Câu 16. C.
Kiến thức: Câu hỏi đuôi.
Giải thích: mệnh đề phía trước ở thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, dùng to be “is”, vậy phần đuôi dùng phủ định isn’t.
Tạm dịch: Cuộc sống ở đây tốt quá, phải không?
Chọn C.
Câu 17. B.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn với mệnh đề when.
Giải thích: Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, thì hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào (thường đi với when) chia quá khứ đơn.
Tạm dịch: Học sinh đang thảo luận về đề tài khi chuông reo.
Chọn B.
Câu 18. D.
Kiến thức: Cụm từ cố định.
Giải thích:
To make mistake: mắc lỗi / mắc sai lầm.
Tạm dịch: Đừng lo quá. Chúng ta ai chẳng thi thoảng mắc sai lầm.
Chọn D.
Câu 19. B.
Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn.
Giải thích:
Với địa điểm là tỉnh, thành phố, ta dùng giới từ “in”.
Tạm dịch: Gia đình Nam đã sống ở Hà Nội hai mươi năm rồi.
Chọn B.
Câu 20. C.
Kiến thức: Thì và câu bị động.
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday.
Câu này là câu bị động, nên đáp án là C.
Tạm dịch: Giải thưởng được trao cho Xuân ngày hôm qua.
Chọn C.
Câu hỏi 22-35
Câu 21. C.
Kiến thức: Câu so sánh kép.
Giải thích:
Cấu trúc câu so sánh kép:
The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S +V: càng…. càng…
Tạm dịch: Bạn càng yêu tiếng Anh nhiều, bạn càng có thể học nó tốt hơn.
Chọn C.
Câu 22. D.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa.
Giải thích:
sky (adj): nhút nhát.
careful (adj): cẩn thận.
nervous (adj): lo lắng.
friendly (adj): hòa đồng thân thiện.
Tạm dịch: Wilson là một cậu bé hòa đồng. Cậu bé kết bạn ở trường mới khá dễ dàng.
Chọn D.
Câu 23. A.
Kiến thức: Từ trái nghĩa.
Giải thích:
pull your socks up: cố gắng nhiều hơn nữa.
study harder: học chăm hơn.
get furious: trở nên tức giận.
lose confidence: mất tự tin.
Tạm dịch: Đã đến lúc bạn cần cố gắng nhiều hơn nữa và bắt đầu làm việc/học tập một cách nghiêm túc. Kì thi cuối cùng sắp tới rồi.
Chọn C.
Câu 25. A.
Kiến thức: Từ trái nghĩa.
Giải thích:
save (money): tiết kiệm (tiền).
spend: chỉ tiêu (tiền).
earn: kiếm tiền.
leave: bỏ lại, rời đi.
win: chiến thắng.
Tạm dịch: Cặp đôi đã tiết kiệm được rất nhiều tiền cho tuổi già.
Chọn A.
Câu 26. D.
Kiến thức: Liên từ.
Giải thích: Dựa và nghĩa của câu trước và câu sau, ta thấy nghĩa đối lập nhau, vì thế chọn đáp án D.
Although: mặc dù.
Moreover: hơn nữa.
Therefore: do đó.
However: tuy nhiên.
Tạm dịch: Nhiều người nói rằng những ngày đi học là những ngày đẹp đẽ nhất trong cuộc đời, và họ thường cảm thấy đây nên là quãng thời gian của sự tận hưởng. Tuy nhiên, những kì thi lại thường khiến họ không mấy vui vẻ, và nhiều học sinh thích không có bài kiểm tra nào hết.
Chọn D.
Câu 27. D.
Kiến thức: Đại từ quan hệ.
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ exams (bài thi/kì thi), dùng which.
Tạm dịch: Họ nói rằng những bài kiểm tra mà họ phải làm thường khiến họ lo lắng.
Chọn D.
Câu 28. D.
Kiến thức: Từ vựng.
Giải thích:
Bored (adj): buồn chán.
Nervous (adj): lo lắng.
Friendly (adj): thân thiện.
Interested (adj): hứng thú.
Đáp án D phù hợp về nghĩa.
Tạm dịch: Họ sẽ phải học hành chăm chỉ suốt năm học, và nếu họ làm tốt, họ sẽ trở nên hứng thú với việc học hành hơn.
Chọn D.
Câu 29. C.
Kiến thức: Danh từ.
Giải thích:
each, another, every + danh từ số ít.
some + danh từ đếm được số nhiều.
students là danh từ đếm được số nhiều -> dùng some.
Tạm dịch: Có một số học sinh lại chỉ thích kiểm tra cuối kì thôi.
Chọn C.
Câu 30. B.
Kiến thức: Từ vựng.
Giải thích:
Access (v): truy cập.
Assess (v): đánh giá.
Assist (v): hỗ trợ.
Accept (v): chấp nhận.
Tạm dịch: Họ nghĩ rằng đây là một cách tốt hơn để đánh giá kiến thức và khả năng của học sinh về các môn học mà họ đang học.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nhiều người nói rằng những ngày đi học là những ngày đẹp nhất trong cuộc đời họ, và họ thường cảm thấy đây nên là quãng thời gian của sự tận hưởng. Tuy nhiên, những kì thi lại thường khiến học không mấy vui vẻ, và nhiều học sinh thích không có bài kiểm tra nào hết. Họ nói rằng những bài kiểm tra mà họ phải là thường khiến họ lo lắng, và họ không có thời gian để xả hơi. Mặt khác, một số lại cho rằng những bài kiểm tra giúp học sinh học hành tốt hơn. Họ sẽ phải học hành chăm chỉ suốt năm học, và nếu họ làm tốt, họ sẽ trở nên hứng thú với việc học hành hơn.
Có một số học sinh chỉ thích kiểm tra cuối kì thôi. Họ nói rằng họ phải học tập chăm chỉ 2 tháng trong 1 năm, và vì thế họ có nhiều thời gian dành cho các hoạt động giải trí hơn. Họ nghĩ rằng đây là một cách tốt hơn để đánh giá kiến thức và khả năng của học sinh về các môn học mà họ đang học.
Câu 31. C.
Kiến thức: Chủ đề bài đọc.
Giải thích:
Một trung tâm mua sắm bán điện.
Một cách mới để xây nhà.
Một loại sàn nhà mới tạo ra điện.
Một khó khăn trong việc tạo ra điện.
Dựa vào nội dung khái quát và đoạn đầu tiên của bài đọc, chọn đáp án C.
Chọn C.
Câu 32. B.
Thông tin: Câu cuối cùng đoạn đầu tiên: “Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it”.
Tạm dịch: Dưới mỗi miếng hình vuông này, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi mà có người bước lên nó!.
Chọn B.
Câu 33. C.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa.
Giải thích:
Kind (adj) tốt bụng.
False (adj) sai.
Helpful (adj) có ích.
Careful (adj) cẩn thận.
Chọn C.
Câu 34. D.
Giải thích: “Thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng bởi họ (các chủ cửa hàng) thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách hàng cao nhất.”
Chọn D.
Câu 35. A.
Giải thích: Đáp án A không được đề cập trong bài.
Nó giúp các cửa hàng thu hút nhiều khách hàng hơn.
Nó tốt cho các chủ cửa hàng (“This kind of information is very useful for shop owners.”).
Nó tạo ra điện rất rẻ (“This is a system that can create electricity very cheaply”).
Nó rất hiệu quả ở những khu vực đông người/bận rộn (The design of the floor works very well when it is used in very busy areas).
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Từ thế kỷ 19, nhiều công ty đã tìm kiếm giải pháp xanh và tốt hơn trong việc tạo ra điện. Một công ty Anh đã chế tạo một loại sàn nhà đặc biệt làm từ các miếng hình vuông. Dưới mỗi miếng hình vuông này, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi mà có người bước lên nó!.
Thiết kế của sàn nhà này rất hiệu quả khi được dùng ở khu vực đông người. Và một lí do là rất nhiều năng lượng được tạo ra một cách đơn giản bởi rất nhiều người đi ngang qua sàn.
Sàn nhà này cũng có tác dụng khác, một trong số đó là ghi lại được có bao nhiêu người đến trung tâm mua sắm. Thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng bởi họ thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách cao nhất. Vậy lần sau khi bạn tới một trung tâm mua sắm lớn, hãy nhìn kĩ vào sàn nhà mà bạn đang đi qua nhé!.
(Trích từ Preliminary for Schools Trainer).
Phrase 36-44
Câu 36. A.
Kiến thức: Chủ đề.
Giải thích: Dùng kĩ năng scanning và căn cứ vào đoạn đầu tiên, chọn đáp án A.
Chọn A.
Câu 37. B.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa.
Giải thích: switch (v): chuyển/xoay.
Give (v): đưa, tặng.
Change (v): thay đổi.
Look (v): nhìn.
Send (v): gửi.
Chọn B.
Câu 38. B.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa.
Giải thích: invent (v): sáng tạo, phát minh.
Explain (v): giải thích.
Create (v): sáng tạo, tạo ra.
Describe (v): mô tả.
Guess (v): phỏng đoán.
Chọn B.
Câu 39. B.
Giải thích:
Học sinh sinh viên không còn viết tay cho bài tập ở trường.
Khả năng viết câu dài và đúng của học sinh sinh viên đang dần dần giảm đi.
Học sinh sinh viên sẽ mất hứng thú với việc viết ở trường.
Học sinh sinh viên đang mất đi khả năng sáng tạo trong việc viết lách.
Thông tin: “Some say that students are losing the ability to write long, correct sentences.”
Tạm dịch: “Một số cho rằng học sinh sinh viên đang mất đi khả năng viết những câu dài và đúng.“.
Chọn B.
Câu 40. D.
Tạm dịch: “Ví dụ, học sinh sinh viên có thể được cho phép đánh máy bài tập bằng tin nhắn điện thoại di động và gửi chúng - gửi bài tập/assignments cho giáo viên của họ”.
Chọn D:
Câu 41. B.
Giải thích:
Mọi người có quan điểm khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin lên kĩ năng viết của học sinh sinh viên.
Ngữ pháp và chính tả đúng không quan trọng trong giao tiếp ở trường.
Việc nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất trong giới trẻ.
Việc nhắn tin như là một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng riêng.
Câu B sai vì thông tin ở câu cuối cùng “but correct grammar and spelling are necessary for communication in school”.
Tạm dịch: “nhưng ngữ pháp và chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường học”.
Chọn B.
Câu 42. D.
Giải thích:
Việc nhắn tin đã được chấp nhận như một ngôn ngữ chính thức.
Việc nhắn tin có thể giúp học sinh sinh viên viết chính xác hơn.
Học sinh sinh viên nên biết cách sử dụng ngôn ngữ tiêu chuẩn trong mọi trường hợp.
Học sinh sinh viên nên biết cách sử dụng tin nhắn một cách hợp lí cho mục đích của mình.
Thông tin: nằm ở đoạn cuối cùng, đặc biệt ở câu: “Bằng cách này, học sinh sinh viên đang sử dụng công nghệ mà chúng quen thuộc để giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ phù hợp cho việc học.”
Chọn D.
Dịch bài đọc.
Ngày nay, nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất của giới trẻ. Một số giáo viên nghĩ rằng bởi vì điều này, giới trẻ không còn viết đúng ở trường nữa. Họ lo sợ rằng một khi học sinh sinh viên đã quen với việc này, chúng sẽ thấy khó để chuyển lại về việc sử dụng đúng ngữ pháp và chính tả. Mọi việc bắt đầu theo cách này như nào?
Tất cả đều bắt đầu từ thư điện tử, các phòng trò chuyện trực tuyến, và trò chơi điện tử. Sau đó từng bước giới trẻ tạo ra các câu, cụm từ và các từ ngắn hơn. Khi mà nhắn tin tiếp tục trở nên phổ biến, người ta sáng tạo ra nhiều từ hơn. Ngày nay, nó như thể là một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng riêng. Sự phát triển của việc nhắn tin, liệu kĩ năng viết có bị ảnh hưởng?
Mọi người có quan điểm khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin lên kĩ năng viết của học sinh sinh viên. Một số cho rằng học sinh sinh viên đang mất đi khả năng viết những câu dài và đúng. Một số khác cho rằng việc nhắn tin có tác động tốt lên ngôn ngữ mà chúng dùng trong bài tập ở trường. nó chỉ ra rằng chúng sáng tạo và làm tốt lên ngôn ngữ mà chúng dùng trong bài tập ở trường. Nó chỉ ra rằng chúng sáng tạo và làm tốt trong việc diễn đạt, thể hiện bản thân. Và nếu học sinh sinh viên có thể giữ hai hệ thống này tác biệt, một cho việc nhắn tin, và một cho trường học, nó sẽ giúp học sinh sinh viên đánh giá cao việc đọc và viết hơn.
Một số người gợi ý rằng một cách để giảm thiểu ảnh hưởng xấu của việc nhắn tin là tìm cách sử dụng công nghệ như một công cụ học tập tích cực. Ví dụ, học sinh sinh viên có thể được cho phép đánh máy bài tập bằng tin nhắn điện thoại di động và gửi chúng cho giáo viên của họ, nhưng họ phải đánh máy đúng. Bằng cách này, học sinh sinh viên đang sử dụng công nghệ mà chúng quen thuộc để giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ phù hợp cho việc học. Nó cho học sinh sinh viên thấy rằng việc nhắn tin là tốt cho giao tiếp xã hội, những ngữ pháp chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường học.
Câu 43. B.
Kiến thức: Cấu trúc với động từ “wish” và cấu trúc chỉ mục đích “so that”.
Giải thích:
Wish + mệnh đề thì quá khứ: diễn tả mong ước cho điều không thể xảy ra ở hiện tại.
So that + mệnh đề: để….
Tạm dịch: Mike không khỏe hôm nay. Cậu ấy không thể ra ngoài cùng bạn bè.
A. Nếu Mike khỏe hôm nay, cậu ấy đã không thể ra ngoài cùng ban bè.
B. Mike ước cậu ấy thấy khỏe hôm nay để cậu ấy có thể ra ngoài cùng bạn bè.
C. Nếu Mike thấy khỏe hôm nay, cậu ấy đã không thể ra ngoài cùng bạn bè.
D. Giả sử Mike khỏe hôm nay, cậu ấy không thể ra ngoài cùng bạn bè.
→ Chọn B.
Câu 44. B.
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ.
Giải thích:
Under no circumstances/On no account/At no time/In no way + trợ động từ + S + V: không trường hợp nào mà….
Tạm dịch: Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. Không có ngoại lệ nào cả.
A. Không trường hợp nào mà học sinh bị cấm mang điện thoại và phòng thi.
B. Không trường hợp nào học sinh được phép mang điện thoại và phòng thi.
C. Không trường hợp nào học sinh đã được phép mang điện thoại vào phòng thi.
D. Không trường hợp nào học sinh được phép mang điện thoại vào phòng thi.
Đáp án C dùng thì quá khứ đơn, không phù hợp với câu đã cho dùng thì hiện tại đơn.
→ Chọn B.
Phrase 45-50
Câu 45. D.
Kiến thức: Câu gián tiếp.
Giải thích:
Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn, câu gián tiếp lùi về thì quá khứ đơn. Have -> had. Chủ ngữ “I” chuyển về “She”:
Tạm dịch: “Tôi có rất nhiều bài tập về nhà phải làm” Hà nói.
D. Hà nói cô ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.
→ Chọn D.
Câu 46. D.
Kiến thức: Chuyển câu ở thì quá khứ về thì hiện tại hoàn thành.
Giải thích: Lần cuối cùng cô ấy gọi điện thoại cho bạn thân cách đây hai tháng.
A. Cô ấy có hai tháng để gọi điện thoại cho bạn thân cách đây hai tháng.
B. Cô ấy không gọi điện thoại cho bạn thân cách đây hai tháng.
C. Cô ấy gọi điện thoại cho bạn thân được hai tháng rồi.
D. Cô ấy đã không gọi điện thoại cho bạn thân được hai tháng rồi.
→ Chọn D.
Câu 47. A.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa.
Giải thích:
Be not necessary for somebody to do something = somebody needn’t do something.
Không cần bạn phải mặc quần áo trang trọng trọng tới bữa tiệc tối nay.
A. Bạn không thể mặc quần áo trang trọng tới bữa tiệc tối nay.
B. Bạn không cần mặc quần áo trang trọng tới bữa tiệc tối nay.
C. Bạn phải mặc quần áo trang trọng tới bữa tiệc tối nay.
D. Bạn sẽ mặc quần áo trang trọng tới bữa tiệc tối nay.
→ Chọn B.
Câu 48. D.
Kiến thức: Từ thay thế.
Giải thích:
Đáp án A chia has theo chủ ngữ The boy là ngôi thứ ba số ít -> đúng.
Đáp án B dùng liên từ “but” (nhưng) hợp lý về nghĩa đối lập -> đúng.
Đáp án C dùng trạng từ tần suất “never” (không bao giờ) hợp lý về nghĩa -> đúng.
Đáp án D: thay cho “toy cars” là danh từ số nhiều, cần dùng “them” (chúng).
Tạm dịch: Cậu bé có rất nhiều ô tô đồ chơi, nhưng cậu không bao giờ chơi với chúng.
Chọn D.
Câu 49. C.
Kiến thức: Từ vựng.
Giải thích:
Spokeman: diễn giả.
Uphill struggle: khó khăn.
Intelligent: thông minh.
Layman: người không chuyên/không sâu về chuyên môn.
Tạm dịch: Diễn giả gặp một vấn đề khó khăn để tìm ra một lời giải thích dễ hiểu/hợp lý cho người không chuyên.
→ Chọn D.
Câu 50. A.
Kiến thức: Thì của động từ.
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last week (tuần trước).
Tạm dịch: Cô ấy đã mượn rất nhiều sách tiếng Anh từ thư viện trường vào tuần trước.
→ Chọn A.
Code 402
Answer
Explanation of answers
Phrase 1-20
Câu 1. A.
Kiến thức: Thì và câu bị động.
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last year.
Câu này là câu bị động, nên đáp án là C.
Tạm dịch: Cây cầu dài nhất của quốc gia này được xây dựng vào năm ngoái.
Chọn A.
Câu 2. C.
Kiến thức: Câu hỏi đuôi.
Giải thích: Mệnh đề phía trước ở thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, dùng to be “is”, vậy phần đuôi dùng phủ định isn’t.
Tạm dịch: Trận bóng đá thú vị thật, phải không?
Chọn C.
Câu 3. D.
Kiến thức: Vị trí tính từ trong cụm danh từ.
Giải thích: Vị trí tính từ trong cụm danh từ: “OpSASCOMP”, trong đó:
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá, (beautiful, wonderful, terrible …).
Size - tính từ chỉ kích cỡ, (big, small, long, short, tall,...).
Age - tính từ chỉ độ tuổi, (old, young, new,...).
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle , …).
Color - tính từ chỉ màu sắc, (orange, yellow, light blue…).
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ, (Japanese, American, Vietnamese…).
Material - tính từ chỉ chất liệu, (stone, plastic, leather, steel, silk…).
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
nice: đẹp -> tính từ chỉ quan điểm.
red: đỏ -> tính từ chỉ màu sắc.
Korean: thuộc Hàn Quốc -> tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ.
Tạm dịch: Dì của tôi mua một chiếc đồng hồ đeo tay Hàn Quốc màu đỏ rất đẹp vào tuần trước.
Chọn D.
Câu 4. B.
Kiến thức: Câu so sánh kép.
Giải thích:
Cấu trúc câu so sánh kép:
The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S + V:càng…càng…
Với tính từ dài, ta dùng:
The + more + tính từ dài + S + V.
Tạm dịch: Dự án càng thú vị, học sinh có thể học càng nhiều từ nó.
Chọn B.
Câu 5. D.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn với mệnh đề when.
Giải thích: Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, thì hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hàng đang xen vào ( thường đi với when) chia quá khứ đơn.
Tạm dịch: Khi bố về đến nhà, bọn trẻ đang trang trí cây thông Giáng sinh.
Chọn D.
Câu 6. D.
Kiến thức: Phrasal verb/Cụm động từ.
Giải thích:
Wash through somebody = wash over somebody: đột ngột tác động lên ai.
Wash away: càn quét.
Wash up: rửa, giặt (bát đĩa, khay cốc).
Tạm dịch: Gia đình tôi chia sẻ với nhau về việc nhà. Bố tôi giúp mẹ tôi rửa bát.
Chọn D.
Câu 7. C.
Kiến thức: Liên từ.
Giải thích:
Because of + cụm danh từ/ V-ing: bởi vì….
Despite + cụm danh từ/V-ing: mặc dù.
Because + mệnh đề: bởi vì.
Although + mệnh đề: mặc dù….
“it is good for them” là mệnh đề đầy đủ, nên loại đáp án A và B. Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên nên chơi thể thao nhiều hơn vì nó tốt cho họ.
Chọn C.
Câu 8. A.
Kiến thức: Từ vựng.
Giải thích:
Price (n): giá cả.
Fare (n): phí (xe, vé tàu, máy bay,...).
Salary (n): lương.
Fee (n): phí.
Tạm dịch: Thomas đã mua cái bút đó với giá thấp ở một cửa hàng địa phương ngày hôm qua.
Chọn A.
Câu 9. C.
Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian.
Giải thích:
Với các buổi trong ngày ta dùng in + the morning/afternoon/evening.
Tạm dịch: Bố tôi thường xem tin tức vào buổi sáng.
Chọn C.
Câu 10. C.
Kiến thức: Cụm cố định.
Giải thích:
Do morning exercise: tập thể dụng buổi sáng.
Tạm dịch: Jane thức dậy lúc 5 giờ sáng để tập thể dục buổi sáng.
Chọn C.
Câu 11. A.
Kiến thức: Kết hợp thì.
Giải thích:
Câu nói về kế hoạch trong tương lai, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn, mệnh đề when dùng thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Khi tôi đọc xong quyển sách, tôi sẽ đưa nó lại cho cậu.
Chọn A.
Câu 12. B.
Kiến thức: Từ loại.
Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “information”.
Use (v): sử dụng.
Useful (adj): hữu ích.
Usefulness (n): tính hữu ích.
Usefully (adv): một cách hữu ích.
Tạm dịch: Bạn có thể tìm nhiều thông tin hữu ích trực tuyến cho dự án của mình.
Chọn B.
Câu 13. A.
Kiến thức: Thành ngữ.
Giải thích:
A chill went down one’s spine: (sợ đến mức) lạnh xương sống.
Tạm dịch: Khi nữ du khách tận mắt mình chứng kiến bãi biển ngập ngụa hàng tấn rác thải nhựa bị tràn vào bờ từ khắp nơi trên thế giới, cô ấy lạnh xương sống.
Chọn A.
Câu 14. D.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề dạng chủ động.
Giải thích:
Khi chủ ngữ hai mệnh đề giống nhau, mệnh đề phụ có thể được rút gọn chủ ngữ bằng cách bỏ chủ ngữ, động từ chính đưa về dạng V-ing.
Tạm dịch: Nhận thấy tác động ảnh hưởng tiêu cực của túi nilon, họ đã quay sang sử dụng túi giấy.
Chọn D.
Câu 15. B.
Giải thích:
Crack a problem: giải quyết vấn đề (sau khi suy nghĩ nhiều).
Tạm dịch: Binh đã và đang cố gắng giải quyết vấn đề cả tuần nay, nhưng cậu ấy vẫn chưa thể giải quyết nó.
Chọn B.
Câu 16. D.
Kiến thức: Từ trái nghĩa.
Giải thích: pull your socks up: cố gắng nhiều hơn nữa.
study harder: học chăm hơn.
get furious: trở nên tức giận.
lose confidence: mất tự tin.
Tạm dịch: Đã đến lúc bạn cần cố gắng nhiều hơn nữa và bắt đầu làm việc/học tập một cách nghiêm túc. Kì thi cuối cùng sắp tới rồi.
Chọn D.
Câu 17. D.
Kiến thức: Từ trái nghĩa.
Giải thích: beautiful (adj): xinh đẹp.
Nervous (adj): lo lắng.
Colourful (adj): đầy màu sắc.
Attractive (adj): thu hút.
Ugly (adj): xấu xí.
Tạm dịch: Lucy nhìn thực sự xinh đẹp trong chiếc váy đáng yêu của cô ấy ở bữa tiệc sinh nhật.
Chọn D.
Câu 18. D.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa.
Giải thích: kind (adj): tốt bụng.
Quick (adj): nhanh.
Bad (adj): xấu.
Careless (adj); bất cẩn.
Good (adj): tốt.
Tạm dịch: Bạn thật tốt bụng khi giúp tôi giải quyết vấn đề.
Chọn D.
Câu 19. A.
Kiến thức: Từ đối nghĩa.
Giải thích: prevent (v): ngăn chặn.
Stop (v) dừng.
Force (v) bắt (làm gì).
Encourage (v): khuyến khích.
Comfort (v): làm cho thoải mái.
Tạm dịch: Giải pháp nên được đưa ra để ngăn mọi người săn bắn động vật hoang dã.
Chọn A.
Câu 20. B.
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp.
Giải thích:
Minh và Nam đang nói về chiếc áo phông mới của Nam.
Minh: “Nam à, cậu có cái áo phông đẹp thế.”
Nam: “______”.
A. Tớ cũng thế.
B. Cảm ơn cậu.
C. Xin chúc mừng!.
D. Không vấn đề gì.
Chọn B.
Phrase 21-35
Câu 21. A.
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp.
Giải thích:
Lan tối muộn bữa tiệc sinh nhật của Minh.
Lan: “Minh à, xin lỗi tớ tới muộn’’.
Minh:’’ _________”.
Tạm dịch:
A. Đừng bận tâm.
B. Cảm ơn cậu.
C. Xin chúc mừng!.
D. Không vấn đề gì!.
Chọn A.
Câu 22. B.
Kiến thức: Trọng âm danh từ 3 âm tiết.
Giải thích: Danh từ kết thúc bằng đuôi-sion, trọng âm thường rơi vào trước đuôi-sion.
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các danh từ ba âm tiết còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
customer: /ˈkʌstəmər /
festival: /ˈfɛstɪvəl /
suggestion: /səgˈʤɛsʧən /
capital: /ˈkæpətəl /
Chọn B.
Câu 23. A.
Kiến thức: Trọng âm tính từ 2 âm tiết.
Giải thích: Tính từ 2 âm tiết thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, tuy nhiên âm /ə/ là âm yếu, trọng âm không rơi vào nó. Vì thế “alive” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm là âm thứ nhất.
alive: /əˈlaɪv/
careful: /ˈkeəfʊl/
happy: /ˈhæpi/
nervous: /ˈnɜːvəs/
Chọn A.
Câu 24. B.
Kiến thức: Từ trái nghĩa.
Giải thích:
Face: /feɪs/
Back: /bæk/
Take: /teɪk/
Save: /seɪv/
Chọn B.
Câu 25. B.
Kiến thức: Phát âm “ed”.
Giải thích:
Quy tắc phát âm “ed”.
Phát âm là /ɪd / với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/
Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /t /,/tʃ/,/ʃ/
Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng âm còn lại.
seemed: /siːmd/
needed: /ˈniːdɪd/
rained: /reɪnd/
cried: /kraɪd/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/
Chọn B.
Câu 26. D.
Kiến thức: Từ vựng.
Giải thích:
Agree (v): đồng ý.
Suggest (v): gợi ý.
Close (v): đóng.
Compare (v): so sánh.
Tạm dịch:
Và nhiều người trong số họ có thể sẽ sợ rằng kết quả của họ sẽ không được như bạn bè và có thể cảm thấy lo lắng về việc bị so sánh tiêu cực với họ/bạn bè.
Chọn D.
Câu 27. A.
Kiến thức: Từ vựng.
Giải thích:
Exhausted (adj): kiệt sức.
Excited (adj): hào hứng.
Relaxed (adj): thư giãn.
Embarrassed (adj): xấu hổ.
Tạm dịch: Họ có thể cảm thấy rất kiệt sức với khối lượng bài học mà họ cần phải làm.
Chọn A.
Câu 28. B.
Kiến thức: Danh từ.
Giải thích:
Every/each/much + danh từ số ít/không đếm được.
many + danh từ đếm được số nhiều.
activities là danh từ đếm được số nhiều -> dùng many.
Tạm dịch:
Để có được một kết quả tốt, họ có thể phải từ bỏ nhiều hoạt động giải trí như tập thể thao và nghe nhạc.
Chọn B.
Câu 29. D.
Kiến thức: Đại từ quan hệ.
Giải thích:
Đại từ quan hệ cho danh từ chỉ người “teenagers” (thanh thiếu niên), dùng who.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn, không ngủ được và thiếu động lực học tập.
Chọn D.
Câu 30. A.
Kiến thức: Liên từ.
Giải thích:
Therefore: do đó.
Although: mặc dù.
However: tuy nhiên.
Moreover: hơn nữa.
Tạm dịch: Do đó, điều quan trọng là giáo viên và phụ huynh phải để ý những dấu hiệu này và luôn ủng hộ và khuyến khích trẻ nhất có thể.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Thanh thiếu niên khi có các bài thi có thể cảm thấy căng thẳng vì những lý do khác nhau. Tương lai của họ có thể phụ thuộc vào kết quả kỳ thi của họ. Và nhiều người trong số họ có thể sợ rằng kết quả của họ sẽ không được như bạn bè và có thể cảm thấy lo lắng về việc bị so sánh tiêu cực với họ/bạn bè. Họ có thể cảm thấy rất kiệt sức với khối lượng bài học mà họ cần phải làm. Để có được một kết quả tốt, họ có thể phải từ bỏ nhiều hoạt động giải trí như tập thể thao và nghe nhạc. Thanh thiếu niên bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn, không ngủ được và thiếu động lực học tập. Do đó, điều quan trọng là giáo viên và phụ huynh phải để ý những dấu hiệu này và luôn ủng hộ và khuyến khích trẻ nhất có thể.
Câu 31. D.
Kiến thức: Chủ đề bài học.
Giải thích:
A. Một cách mới để xây nhà.
B. Một trung tâm mua sắm bán điện.
C. Một khó khăn trong việc tạo ra điện.
D. Một loại sàn nhà mới tạo ra điện.
Dựa vào nội dung khái quát và đoạn đầu tiên của bài đọc, chọn đáp án C.
Chọn D.
Câu 32. D.
Thông tin: Câu cuối cùng đoạn đầu tiên: “Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it!”.
Tạm dịch: Dưới mỗi miếng hình vuông này, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi mà có người bước lên nó!.
Chọn D.
Câu 33. D.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa.
Giải thích:
Kind (adj): tốt bụng.
Careful (adj) cẩn thận.
False (adj): sai.
Helpful (adj) có ích.
Chọn D.
Câu 34. A.
Giải thích:
“Thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng bởi họ (các chủ cửa hàng) thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách cao nhất.”
Chọn A.
Câu 35. A.
Giải thích: Đáp án A không được đề cập trong bài.
Nó giúp các cửa hàng thu hút nhiều khách hàng hơn.
Nó tạo ra điện rất rẻ (“This is a system that can create electricity very cheaply”).
Nó rất hiệu quả ở những khu vực đông người/bận rộn (“The design of the floor works very well when it is used in very busy areas”).
Nó rất tốt cho các chủ cửa hàng (“This kind of information is very useful for shop owners”).
Chọn A.
Dịch bài đọc.
Từ thế kỷ 19, nhiều công ty đã tìm kiếm giải pháp xanh và tốt hơn trong việc tạo ra điện. Một công ty Anh đã chế tạo một loại sàn nhà đặc biệt làm từ các miếng hình vuông. Dưới mỗi miếng hình vuông này, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi mà có người bước lên nó!.
Thiết kế của sàn nhà này rất hiệu quả khi được dùng ở khu vực đông người. Và một lí do là rất nhiều năng lượng được tạo ra một cách đơn giản bởi rất nhiều người đi ngang qua sàn.
Sàn nhà này cũng có tác dụng khác, một trong số đó là ghi lại được có bao nhiều người đến trung tâm mua sắm. Thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng bởi họ thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách cao nhất. Vậy lần sau khi bạn tới một trung tâm mua sắm lớn, hãy nhìn kĩ vào sàn nhà mà bạn đi qua nhé!.
(Trích từ Preliminary for Schools Trainer).
Phrase 36-48
Câu 36. A.
Kiến thức: Chủ đề.
Giải thích: Dùng kĩ năng scanning và căn cứ vào đoạn đầu tiên chọn đáp án A.
A. Việc nhắn tin đang có ảnh hưởng gì tới việc viết của học sinh sinh viên?
B. Có thể làm gì để tăng chất lượng của việc nhắn tin?
C. Trường học đã thay đổi công nghệ như thế nào?
D. Giáo viên có thể dạy nhắn tin như nào?
Chọn A.
Câu 37. B.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa.
Giải thích: switch (v): chuyển/xoay.
Give (v): đưa, tặng.
Change (v): thay đổi.
Look (v): nhìn.
Send (v): gửi.
Chọn B.
Câu 38. A.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa.
Giải thích: Invent (v): sáng tạo, phát minh.
Create (v): sáng tạo, tạo ra.
Describe (v): mô tả.
Explain (v): giải thích.
Guess (v): phỏng đoán.
Chọn A.
Câu 39. B.
Giải thích: Theo đoạn 3, việc nhắn tin có thể ảnh hưởng như nào lên việc viết của học sinh sinh viên?
A. Học sinh sinh viên sẽ mất hứng thú với việc viết ở trường.
B. Khả năng viết câu dài và đúng của học sinh sinh viên đang dần dần giảm đi.
C. Học sinh sinh viên không còn viết tay cho bài tập ở trường.
D, Học sinh sinh viên đang mất đi khả năng sáng tạo trong việc viết lách.
Thông tin: “Some say that students are losing ability to write long, correct sentences”.
Tạm dịch: “Một số cho rằng học sinh sinh viên đang mất đi khả năng viết những câu dài và đúng.”
Chọn B.
Câu 40. D.
Tạm dịch: “Ví dụ, học sinh sinh viên có thể được cho phép đánh máy bài tập bằng tin nhắn điện thoại di động và gửi chúng - gửi bài tập/assignments cho giáo viên của họ”.
Chọn D.
Câu 41.A.
Giải thích:
A. Ngữ pháp và chính tả đứng không quan trọng trong giao tiếp ở trường.
B. Mọi người có quan điểm khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin lên kĩ năng viết của học sinh sinh viên.
C. Việc nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất trong giới trẻ.
D. Việc nhắn tin như là một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng riêng.
Câu B sai vì thông tin ở câu cuối cùng “but correct grammar and spelling are necessary for communication in school.”
Tạm dịch: “nhưng ngữ pháp và chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường học”.
Chọn A.
Câu 42. B.
Giải thích:
A. Học sinh sinh viên nên biết cách sử dụng ngôn ngữ tiêu chuẩn trong mọi trường hợp.
B. Học sinh sinh viên nên biết cách sử dụng tin nhắn một cách hợp lý cho mục đích của mình.
C. Việc nhắn tin đã được chấp nhận như một ngôn ngữ chính thức.
D. Việc nhắn tin có thể giúp học sinh sinh viên viết chính xác hơn.
Thông tin: nằm ở đoạn cuối cùng, đặc biệt ở câu: “Bằng cách này, học sinh sinh viên đang sử dụng công nghệ mà chúng quen thuộc để giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ phù hợp cho việc học.”
Chọn B.
Dịch bài đọc.
Ngày nay, nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất của giới trẻ. Một số giáo viên nghĩ rằng bởi vì điều này, giới trẻ không còn viết đúng ở trường nữa. Họ lo sợ rằng một khi học sinh sinh viên đã quen với việc này, chúng sẽ thấy khó để chuyển lại về việc sử dụng đúng ngữ pháp và chính tả. Mọi việc bắt đầu theo cách này như nào?
Tất cả đều bắt đầu từ thư điện tử, các phòng trò chuyện trực tuyến, và trò chơi điện tử. Sau đó từng bước giới trẻ tạo ra các câu, cụm từ và các từ ngắn hơn. Khi mà nhắn tin tiếp tục trở nên phổ biến, người ta sáng tạo ra nhiều từ hơn. Ngày nay, nó như thể là một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng riêng. Sự phát triển của việc nhắn tin đã dấy lên một câu hỏi quan trọng. Khi mà học sinh sinh viên trở nên thành thạo trong việc nhắn tin, liệu kĩ năng viết có bị ảnh hưởng?
Mọi người có quan điểm khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin lên kĩ năng viết của học sinh sinh viên. Một số cho rằng học sinh sinh viên đang mất đi khả năng viết những câu dài và đúng. Một số khác cho rằng việc nhắn tin có tác động tốt lên ngôn ngữ mà chúng dùng trong bài tập ở trường. Nó chỉ ra rằng chúng sáng tạo và làm tốt trong việc diễn đạt, thể hiện bản thân. Và nếu học sinh sinh viên có thể giữ hai hệ thống này tách biệt, một cho việc nhắn tin và một cho trường học, nó sẽ giúp học sinh sinh viên đánh giá cao việc đọc và viết hơn.
Một số người gợi ý rằng một cách để giảm thiểu ảnh hưởng xấu của việc nhắn tin là tìm cách sử dụng công nghệ như một công cụ học tập tích cực. Ví dụ, học sinh sinh viên có thể được cho phép đánh máy bài tập bằng tin nhắn, điện thoại di động và gửi chúng cho giáo viên của họ, nhưng họ phải đánh máy đúng. Bằng cách này, học sinh sinh viên đang sử dụng công nghệ mà chúng quen thuộc để giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ phù hợp cho việc học. Nó cho học sinh sinh viên thấy rằng việc nhắn tin là tốt cho giao tiếp xã hội, những ngữ pháp và chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường học.
Câu 43. B.
Giải thích:
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ.
Giải thích:
Under no circumstances/On no account/At no time/In no way + trợ động từ + S + V: không trường hợp nào mà….
Tạm dịch: Các nhà hàng không được phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội. Không có trường hợp ngoại lệ.
A. Không trường hợp nào mà các nhà hàng bị cấm phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội.
B. Không trường hợp nào mà các nhà hàng được phép phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội.
C. Không trường hợp nào mà các nhà hàng được phép phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội.
D. Không trường hợp nào mà các nhà hàng bị cấm phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội.
Đáp án C sử dụng were - thì quá khứ đơn, không phù hợp với are - thì hiện tại đơn của câu đã cho.
Chọn B.
Câu 44. D.
Kiến thức: Cấu trúc với động từ “wish” và cấu trúc chỉ mục đích “so that”.
Giải thích:
Wish + mệnh đề thì quá khứ: diễn tả mong ước cho điều không thể xảy ra ở hiện tại.
So that + mệnh đề: để….
Tạm dịch: Jane không có máy tính. Cô ấy không thể làm việc tại nhà.
A. Nếu Jane có máy tính, cô ấy đã không thể làm việc tại nhà.
B. Nếu Jane đã có máy tính, cô ấy đã không thể làm việc tại nhà.
C. Giả sử Jane có máy tính, cô ấy không thể làm việc tại nhà.
D. Jane ước cô ấy có máy tính để cô ấy có thể làm việc tại nhà.
Chọn D.
Câu 45. D.
Kiến thức: Từ vựng.
Giải thích:
Spokeman: diễn giả.
Intelligent: thông minh.
Uphill struggle: khó khăn.
Layman: người không chuyên/không sâu và chuyên môn.
Tạm dịch: Diễn giả gặp một vấn đề khó khăn để tìm ra một lời giải thích dễ hiểu/hợp lý cho người không chuyên.
Chọn D.
Câu 46. B.
Kiến thức: Thì của động từ.
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday (ngày hôm qua).
Chọn B.
Câu 47. B.
Kiến thức: Tính từ sở hữu.
Giải thích:
Chủ ngữ my friends là danh từ số nhiều, tính từ sở hữu thay thế cho nó là their (của họ).
Chọn B.
Câu 48. A.
Kiến thức: Chuyển câu ở thì quá khứ về thì hiện tại hoàn thành.
Giải thích: Lần cuối cậu ấy đi xem phim cách đây hai tháng.
A. Cậu ấy không đi xem phim được hai tháng rồi.
B. Cậu ấy có hai tháng để đi xem phim.
C. Cậu ấy đi xem phim được hai tháng rồi.
D. Cậu ấy đã không đi xem phim cách đây hai tháng.
Chọn A.
Phrase 49-50
Câu 49. A.
Kiến thức: Cấu trúc đồng giới.
Giải thích:
Be not neccessary for somebody to do something=somebody needn't do something.
A. Bạn không cần đặt vé xem trước đâu.
B. Bạn không cần đặt vé xem phim trước đâu.
C. Bạn phải đặt vé xem phim trước.
D. Bạn sẽ đặt vé xem phim trước.
Bạn không thể đặt vé xem phim trước.
Chọn A.
Câu 50. D.
Kiến thức: Câu gián tiếp.
Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn, câu gián tiếp về thì quá khứ đơn. Have -> had. Chủ ngữ “I” chuyển về “he”.
Tạm dịch: “Tôi có rất nhiều bài tập về nhà phải làm”. Ly nói.
D. Ly nói cậu ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.
Chọn D.
Code 403
Answer
Explanation of answers
Phrase 1-22
Câu 1: B.
Kiến thức: tình huống giao tiếp.
Giải thích: Bình đang nói chuyện với Minh sau buổi biểu diễn. Bình khen giọng hát của Minh hay. Trong trường hợp này, câu trả lời phù hợp là cảm ơn.
Câu 2: C.
Kiến thức: tình huống giao tiếp.
Giải thích: Tim nói xin lỗi mình đến trễ. Câu trả lời phù hợp là “Không sao”.
Câu 3: B.
Kiến thức: trọng âm.
Giải thích: Trong ba đáp án, chỉ có “polite” là rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4: B.
Kiến thức: trọng âm.
Giải thích: Đáp án B có trọng âm là âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5: A.
Kiến thức: phát âm ed.
Giải thích: đáp án A có cách phát âm ed là /id/, các đáp án còn lại có phát âm là /d/
Câu 6: D.
Kiến thức: phát âm.
Giải thích: Đáp án D khác với phát âm của các đáp án còn lại là âm /ei/
Câu 7: D.
Kiến thức: ngữ pháp.
Giải thích: xét về ngữ nghĩa, đáp án D cho nghĩa hợp lý nhất “tôi càng thoải mái thì tôi càng dễ sáng tạo hơn”.
Câu 8: A.
Kiến thức: từ vựng.
Giải thích: xét về nghĩa đáp án A có nghĩa hợp lý nhất “khách sạn này nổi tiếng về quang cảnh nhìn ra từ cửa sổ”.
Câu 9: B.
Kiến thức: từ vựng.
Giải thích: động từ listen đi với giới từ to.
Câu 10: D.
Kiến thức: từ loại.
Giải thích: trong câu này cần loại từ là tính từ.
Câu 11: A.
Kiến thức: giới từ chỉ nơi chốn.
Giải thích: Giới từ “in” sẽ đi với một đất nước.
Câu 12: D.
Kiến thức: ngữ pháp.
Giải thích: Xét theo thứ tự tính từ OSASCOMP.
Opinion - Size - Shape - Color - Origin - Material - Purpose.
Câu 13: C.
Kiến thức: câu hỏi đuôi.
Giải thích: vế trong đề bài cho sẵn sử dụng động từ to be “is” vậy nên đuôi câu hỏi dùng “isn’t”.
Câu 14: D.
Kiến thức: collocation.
“Crack a problem”: giải quyết một vấn đề.
Câu 15: B.
Kiến thức: thì quá khứ đơn.
Giải thích: đề bài cho “last week” và đây nên sử dụng thì quá khứ.
Câu 16: B.
Kiến thức: thì quá khứ tiếp diễn.
Giải thích: một hành động khác đang xảy ra thì hành động khác xen vào, người học nên sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Câu 17: C.
Kiến thức: rút gọn mệnh đề quan hệ.
Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, người học đưa động từ về dạng V-ing.
Câu 18: C.
Kiến thức: kết hợp thì.
Giải thích: đáp án C sử dụng mệnh đề thì tương lai còn các đáp án sử dụng thì quá khứ.
Câu 19: B.
Kiến thức: liên từ.
Giải thích: đề cho một mệnh đề có chủ ngữ và vị ngữ nên ở đây người học sử dụng although.
Câu 20: D.
Kiến thức: Cụm động từ.
Giải thích: xét về nghĩa ở đây cần “wash up”: rửa bát.
Câu 21: A.
Kiến thức: thành ngữ.
Giải thích: A chill went down one’s spine: lạnh xương sống.
Câu 22: A.
Kiến thức: từ đồng nghĩa.
Giải thích: anxious đồng nghĩa với worried.
Phần 23-36
Câu 23: A.
Kiến thức: từ đồng nghĩa.
Giải thích: awful đồng nghĩa với terrible là tồi tệ.
Câu 24: B
Kiến thức: từ trái nghĩa.
Giải thích: gain nghĩa là đạt được trái nghĩa với lose.
Câu 25: C.
Kiến thức: Từ trái nghĩa.
Giải thích: pull your socks up (cố gắng và nỗ lực) trái nghĩa với become lazy (trở nên lười biếng).
Câu 26: B.
Kiến thức: liên từ.
Giải thích: đề bài cho hai vế có ý nghĩa trái ngược nhau vì vậy giới từ ở đây là however.
Câu 27: A.
Kiến thức: đại từ quan hệ.
Giải thích: dùng which thay thế cho đại từ “exams”.
Câu 28: D.
Kiến thức: Từ vựng.
Giải thích: Đáp án “interested” D phù hợp về nghĩa trong câu.
Câu 29: A.
Kiến thức: danh từ.
Giải thích: đề bài cho students là danh từ số nhiều nên ở đây người học dùng some.
Câu 30: B
Kiến thức: từ vựng.
Giải thích: xét về nghĩa trong câu cần từ “assess” đánh giá.
Câu 31: C.
Dựa vào nội dung khái quát của bài đọc, bài đọc cung cấp các lợi ích của việc học âm nhạc.
Câu 32: D.
“It” ở đây đóng vai trò là âm nhạc.
Câu 33: B.
Theo bài đọc, những học sinh giỏi nhạc cũng học giỏi toán.
Câu 34: A.
Compose (soạn nhạc) đồng nghĩa với write (viết nhạc).
Câu 35: C.
Đáp án C không được đề cập trong bài.
Câu 36: C .
Dựa vào thông tin của bài đọc, bài đọc nói về khao khát thành công “ambition”.
Phần 37-50
Câu 37: D.
“Outstanding” đồng nghĩa với “excellent” nổi bật và xuất sắc.
Câu 38: C.
Theo câu dẫn chứng “when it comes to ambition, no two people are alike” (khi nói đến tham vọng thì không ai giống ai cả.
Câu 39: D.
Xét theo câu “they know how to set goals and keep trying until they achieve “them” - them ở đây là mục tiêu (goals).
Câu 40: D.
Illnesses và health problem đồng nghĩa với nhau: những vấn đề về sức khỏe.
Câu 41: C.
Đáp án C cho biết tiền rất quan trọng trong vấn đề tác giả đề cập nhưng bài đọc không đề cập tới vấn đề này.
Câu 42: D.
Thành công chủ yếu được tạo nên thành sự tham vọng và kỹ năng đặt mục tiêu.
Câu 43: C.
Theo dẫn chứng “ not necessary do something” chọn C “không cần thiết”.
Câu 44: B.
Câu tường thuật, ở đây chủ ngữ I chuyển thành chủ ngữ she.
Câu 45: B.
“Lần cuối anh ấy đi xem phim là cách đây hai tháng” đồng nghĩa với “ cậu ấy không đi xem phim được hai tháng rồi”.
Câu 46: D.
Tính từ sở hữu số nhiều ở đây là their.
Câu 47: A.
Đề bài có “last week” nên câu này người học sử dụng thì quá khứ đơn.
Câu 48: C.
Người phát ngôn đã phải tìm những lời giải thích dễ hiểu đến những người không chuyên. Dùng intelligent ở đây là không hợp lý, vì vậy đáp án C sai.
Câu 49: D.
Câu đề bài cho là Mike không khỏe hôm nay nên anh ấy không thể đi chơi với bạn được. Đáp án đồng nghĩa là “Mike ước anh ấy có thể đi chơi với bạn của anh ấy”.
Câu 50: B.
Quán cà phê không được cho phép để phục vụ hơn 10 khách hàng cùng lúc trong thời điểm dịch bệnh.
Bộ đề số 404
Câu trả lời
Giải thích giải pháp
Câu hỏi 1-19
Câu 1: D.
Afternoon là buổi trưa, trong tiếng Anh người học sử dụng giới từ “in”.
Câu 2: A.
Khi một hành động xảy ra trong quá khứ mà có một hành động khác chen vào người học sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Câu 3: B.
Xét theo hai dữ kiện của đề bài, một là yesterday - ngày hôm qua. Hai là, câu nói chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Vì vậy, đáp án sẽ sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Câu 4: C.
Cấu trúc “càng càng” - the more the more.
Câu 5: D.
Thành ngữ “on someone’s way” có nghĩa là đang trên đường tới.
Câu 6: C.
Sử dụng điểm ngữ pháp trật tự tính từ “OSASCOMP” (Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin - Material - Purpose).
Câu 7: B.
Xét vế trước của đề “ cô ấy đã không học hành chăm chỉ” và vế sau của đề “cô ấy lười biếng”, người học suy ra sử dụng “because”.
Câu 8: B.
Sử dụng cụm động từ với danh từ “dishes” là wash up (rửa chén).
Câu 9: C.
“Moving the mirror” ám chỉ hành động nguy hiểm và xét theo nghĩa ở đây người học nên sử dụng “careful” cẩn thận.
Câu 10: D.
Đối với trạng từ chỉ thời gian, câu văn chỉ sử dụng thì hiện tại đơn.
Câu 11: B.
Áp dụng thành ngữ “go down someone’s spine” - lạnh sống lưng.
Câu 12: C.
Thành ngữ “crack the problem” - giải quyết một vấn đề khó nhằn.
Câu 13: C.
Sử dụng cấu trúc rút gọn chủ ngữ, ở đây hai vế đều cùng một chủ ngữ “they” nên đáp án C là đúng.
Câu 14: B.
Áp dụng kiến thức câu hỏi đuôi, vế trước của đề đã sử dụng động từ to be “is” thì đáp án chính xác là isn’t.
Câu 15: D.
Áp dụng collocation “say goodbye to someone” - chào tạm biệt ai đó.
Câu 16: D.
Xét tình huống Minh đang khen phòng của Nam đẹp, Nam nên cảm ơn Minh. Vì vậy người học chọn D.
Câu 17: A.
Mai xin lỗi Nam vì đã đến trễ. Vì thế Nam nên trả lời lại Mai là “không sao cả”.
Câu 18: B.
Thành ngữ “pull someone’s socks up” là nghiêm túc để làm việc gì đó, trái nghĩa với đáp án B là lười biếng.
Câu 19: C.
Động từ “fix” có nghĩa là sửa chữa, trái ngược nghĩa với động từ “break” phá hỏng.
Câu 20-33
Câu 20: B.
Tính từ “pleased” hài lòng gần nghĩa nhất với tính từ “happy” vui vẻ nên chọn B.
Câu 21: B.
Động từ “realised” - nhận ra gần nghĩa nhất với “understood” đã hiểu.
Câu 22: A.
Trong bốn đáp án, đáp án A: hand /hænd/; các đáp án còn lại có nguyên âm /eɪ/
Câu 23: C.
Dựa vào kiến thức phát âm “ed”, đán án C có phát âm /id/ khác với ba đáp án còn lại là /d/
Câu 24: C.
Đáp án C “pollution” - người học nhấn âm trước “tion”. Các đáp án còn lại nhấn âm thứ nhất.
Câu 25: B.
“Afraid” trọng âm rơi vào âm hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Câu 26: A.
Dịch nghĩa đề: Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. Không có lý do nào được chấp nhận.
Đáp án A thể hiện đúng nhất “on no account” đồng nghĩa với không có trường hợp ngoại lệ.
Câu 27: C.
James không có máy tính nên cô ấy không thể làm việc tại nhà được. Trong trường hợp này, đáp án chính xác là C “James ước mình có máy tính để có thể làm việc ở nhà”.
Câu 28: A.
Trong câu có từ chỉ thời gian là “yesterday” - ngày hôm qua nhưng đáp án A lại chia thì hiện tại đơn.
Câu 29: C.
Người phát ngôn phải lựa những lời giải thích dễ hiểu cho những người không có kinh nghiệm nhiều. Vậy đáp án C “intelligent” là không phù hợp.
Câu 30: B.
Chủ ngữ là “students” - những học sinh, vì vậy đáp án B sử dụng “his” là không phù hợp.
Câu 31: A.
“It’s not necessary” gần nghĩa nhất với cụm “it needn’t”.
Câu 32: C.
Đề bài cho rằng “ cô ấy chưa gọi điện về nhà đã 2 tuần” - đáp án nên nói lại “đã 2 tuần rồi cô ấy chưa về nhà, chọn C.
Câu 33: A.
Câu tường thuật nên người học đổi chủ ngữ từ “I” thành he.
Câu 34-46
Câu 34: B.
Xét theo nghĩa của câu hiện tại, “bạn bè không nên bị so sánh với nhau” - chọn compared - B.
Câu 35: B.
Dựa vào “the amount of studying which they need to do”, người học có thể lựa chọn tính từ phù hợp ở đây là “exhausted” - mệt mỏi.
Câu 36: B.
“Activities” là danh từ đếm được vì vậy ở đây dùng many.
Câu 37: C.
“Teenagers” là một danh từ chỉ người vì vậy ở đây người học sử dụng đại từ quan hệ “who”.
Câu 38: A.
Dựa vào nghĩa câu trước “học sinh sẽ cảm thấy rất áp lực và mệt mỏi nếu thiếu động lực học tập. Trạng từ cần thiết ở đây là “therefore” - vì vậy.
Câu 39: A.
Nội dung chủ chốt của bài là lợi ích của việc học âm nhạc. Nội dung này được thể hiện bằng các luận điểm trong bài như “music training can help you understand your own language better”. ( m nhạc giúp bạn thấu hiểu ngôn ngữ của mình tốt hơn).
Câu 40: C.
Dựa vào câu liền kề trước nó, câu văn có đề cập đến “music” đóng vai trò như chủ ngữ. Vì vậy “it” ở đây thay thế chủ ngữ là âm nhạc.
Câu 41: A.
m nhạc có thể giúp bạn đạt được điểm cao. High marks và high scores có nghĩa tương tự nhau.
Câu 42: C.
Từ “composing” là soạn nhạc, đồng nghĩa với từ “write” viết nhạc.
Câu 43: A.
Lợi ích kết bạn thông qua âm nhạc không được nhắc đến trong bài.
Câu 44: C.
Dựa vào nội dung xuyên suốt của bài, đáp án là Desire for success (khát vọng để thành công”.
Câu 45: C.
Tính từ “outstanding” (nổi bật) đồng nghĩa với “excellent” (xuất sắc).
Câu 46: A.
Theo đoạn văn thứ nhất, khi nói về sự tham vọng thì không ai là giống ai cả.
Câu 47-50
Câu 47: B.
Phân tích cả câu “they know how to set goals and keep trying until they achieve them” - đại từ sở hữu them thuộc về “goals” - chọn B.
Câu 48: B.
Danh từ “illnesses” đồng nghĩa với “health problem” - vấn đề về sức khỏe.
Câu 49: A.
Đáp án A - tiền không quan trọng trong định nghĩa thành công của một cá nhân - điều này không được đề cập trong bài.
Câu 50: A.
Ý định có thể được hiểu từ bài viết là thành công thực sự phản ánh sự kết hợp giữa việc đặt ra mục tiêu đúng và lòng khao khát.