Hướng dẫn chi tiết giải bài tập viết số tự nhiên trong hệ thập phân trên trang 33, 34 sách Cánh Diều tập 1 sẽ giúp các em làm bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả.
Tham khảo thêm các tài liệu Giải Toán lớp 4 khác:
- Giải Toán lớp 4 sách Cánh Diều
- Giải toán lớp 4 trang 62 sách CTST tập 1 - Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 33, 34 sách Cánh Diều tập 1: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
1. Bài 1 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 34
Yêu cầu:
a) Đọc những số sau đây: 651, 5 064, 800 310, 9 106 783, 573 811 000
b) Ghi lại những số sau:
- 24 516,
- 307 421,
- 1 250 017,
- Số mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám.
Bước giải:
a) Khi đọc số có nhiều chữ số, chúng ta chia số thành các nhóm từ hàng đơn vị đến hàng nghìn, tiếp theo là hàng triệu. Sau đó, dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số trong mỗi nhóm để đọc từ trái sang phải.
b) Viết số theo thứ tự từ trái sang phải là các hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
a) Đáp án:
651 được đọc là Sáu trăm năm mươi mốt.
5 064 được đọc là Năm nghìn không trăm sáu mươi tư.
a) Viết các số sau:
800 310 = Tám trăm nghìn ba trăm mười.
9 106 783 = Chín triệu một trăm linh sáu nghìn bảy trăm tám mươi ba.
573 811 000 = Năm trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười một nghìn.
- Số hai mươi bốn nghìn năm trăm mười sáu là: 24 516
- Số ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt là: 307 421
- Số một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy là: 1 250 017
- Số mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám là: 15 040 608
2. Bài 2 - Hướng dẫn giải toán từ sách Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 34
Yêu cầu:
Chuyển đổi từng số sau thành tổng theo cách giải mẫu:
( Ví dụ: 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 )
265 175 = 200 000 + 60 000 + 5 000 + 100 + 70 + 5
Phương pháp giải:
Tìm giá trị của từng chữ số và sau đó viết số đã cho thành tổng.
Đáp án:
265 175 = Hai trăm năm mươi sáu nghìn một trăm bảy mươi lăm
1 050 694 = Một triệu không trăm năm mươi nghìn sáu trăm chín mươi bốn
321 126 = Ba trăm hai mươi một nghìn một trăm hai mươi sáu
57 605 = Năm mươi bảy nghìn sáu trăm lẻ năm
3. Giải bài 3 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 34
Đáp án:
Tìm số liền trước của một số, lấy số đó trừ đi 1.
Kết quả:
Để tìm số liền trước của một số, ta trừ đi 1.
Để tìm số liền sau của một số, ta cộng thêm 1.
Giải đáp:
4. Bài 4 - Giải toán từ sách Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 34
Mô tả bài toán:
Cách mỗi hành tinh trong Hệ Mặt Trời cách Mặt Trời được hiển thị trong bảng dưới đây. Hãy sắp xếp các hành tinh từ gần nhất đến xa nhất.
Phương pháp giải:
So sánh các khoảng cách rồi sắp xếp chúng từ gần nhất đến xa nhất.
Kết quả:
Danh sách khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt Trời theo thứ tự tăng dần là: 57 910 000; 108 000 000; 149 600 000; 227 700 000.
Thứ tự các hành tinh từ gần nhất đến xa nhất là: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa.
Đây là hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 33,34 của sách Cánh Diều tập 1, bài 13. Bạn có thể tham khảo lại Giải toán lớp 4 trang 31, 32 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 12. Số tự nhiên hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 35, 36 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 14. Yến, tạ, tấn để hiểu sâu hơn về chủ đề này.
Chúc các bạn thành công trong học môn toán!