A. Thực hành bài 114 Toán VNEN lớp 5
Câu 1: Trang 132 sách toán VNEN lớp 5 tập 2
Hướng dẫn tính toán
- Để tính diện tích của nền nhà, bạn nhân chiều dài với chiều rộng.
- Để tính diện tích của một viên gạch vuông, bạn nhân cạnh với cạnh.
- Để xác định số viên gạch cần thiết, chia diện tích nền nhà cho diện tích của một viên gạch.
- Tổng chi phí cho gạch = giá mỗi viên gạch × số lượng gạch cần mua.
Kết quả
Chuyển đổi: 8m = 80 dm.
Chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật là:
(80 ÷ 4) × 3 = 60 (dm)
Diện tích nền nhà hình chữ nhật là:
80 × 60 = 480 (dm2)
Diện tích của viên gạch vuông có cạnh 4dm là:
4 × 4 = 16 (dm2)
Do đó, tổng chi phí để mua gạch lát nền là:
(480 ÷ 16) × 65000 = 1950000 (đồng)
Kết quả: 1950000 đồng
Câu 2: Trang 132 sách toán VNEN lớp 5 tập 2
Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích của thửa ruộng tương đương với diện tích của một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m.
a. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang
b. Với hiệu hai đáy là 10m, hãy xác định độ dài của mỗi đáy của thửa ruộng hình thang?
Hướng dẫn giải
- Để tìm độ dài cạnh của hình vuông = chu vi : 4.
- Diện tích của mảnh đất hình vuông = cạnh × cạnh.
Từ đó, chúng ta có thể tính được diện tích của thửa ruộng hình thang.
- Tính tổng độ dài hai đáy = trung bình cộng của hai đáy × 2.
- Tính chiều cao của hình thang = diện tích × 2 ÷ tổng độ dài hai đáy.
- Tìm độ dài hai đáy theo cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) ÷ 2 ; Số nhỏ = (Tổng – Hiệu) ÷ 2
Kết quả
a. Đo chiều dài của một cạnh hình vuông là:
96 chia cho 4 bằng 24 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang (tương đương diện tích hình vuông với chu vi 96m) là:
24 nhân 24 bằng 576 (m2)
Tổng chiều dài của hai đáy thửa ruộng hình thang là:
36 nhân 2 bằng 72 (m)
Do đó, chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
(576 nhân 2) chia 72 bằng 16 (m)
b. Đáy nhỏ của thửa ruộng hình thang là:
(72 trừ 10) chia 2 bằng 31 (m)
Chiều dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
72 trừ 31 bằng 41 (m)
Kết quả: a. 16m
b. đáy nhỏ 31m, đáy lớn 41m
Câu 3: Trang 132 sách Toán VNEN lớp 5 tập 2
Hình chữ nhật ABCD bao gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE, kích thước như hình vẽ:
a. Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD
b. Tính diện tích của hình thang EBCD
c. Cho M là điểm giữa của cạnh BC. Tính diện tích của hình tam giác EDM.
Hướng dẫn giải bài tập
Áp dụng các công thức sau đây:
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
- Diện tích hình tam giác = (đáy × chiều cao) : 2.
- Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy nhỏ) × chiều cao : 2.
Kết quả
a. Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) nhân 2 = 224 (cm)
b. Vì EBCD là hình thang vuông, nên chiều cao chính là độ dài của cạnh BC.
Vì vậy, BC = AD = 28 cm
Diện tích của hình thang EBCD được tính như sau:
c. Vì M là điểm giữa của đoạn BC nên BM = MC = 28 chia 2 = 14 (cm)
Diện tích của tam giác EMB là:
Diện tích của tam giác MCD được tính như sau:
Do đó, diện tích của hình tam giác EMD là:
1568 trừ (196 cộng 588) = 784 (cm2)
Kết quả: a. 224 cm
b. 1568 cm2
c. 784 cm2
B. Hoạt động ứng dụng bài 114 sách Toán VNEN lớp 5
Trang 133 trong sách Toán VNEN lớp 5 tập 2
Giả sử bạn cần sơn toàn bộ phòng khách trong ngôi nhà của bạn. Hãy tính diện tích cần sơn.
Hướng dẫn giải bài tập
Bạn có thể hỏi bố mẹ về kích thước phòng khách trong nhà bạn.
Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để tính diện tích cần sơn.
Kết quả
Ví dụ minh họa:
Phòng khách nhà bạn có mái bằng và sàn lát gỗ. Kích thước phòng là dài 5m, rộng 4m, và cao 3m. Để sơn toàn bộ phòng khách, bạn cần sơn 4 mặt xung quanh và một mặt đáy là trần nhà. Tính toán như sau:
Diện tích bề mặt xung quanh của phòng là:
(5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2)
Diện tích toàn bộ phòng bao gồm cả trần là:
54 + (5 x 4) = 74 (m2)
Do đó, diện tích cần sơn là 74 (m2)
C. Các bài tập ứng dụng liên quan
Hướng dẫn giải
Chiều rộng của phòng là:
Diện tích sàn nhà là:
8 x 6 = 48 (m2) hoặc 4800 (dm2).
Diện tích của một viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm2)
Số lượng gạch cần sử dụng là:
4800 : 16 = 300 (viên gạch)
Chi phí để mua gạch là:
20000 x 300 = 6000000 (đồng)
Kết quả: 6000000 đồng.
Bài 2: Xét hình chữ nhật ABCD, bao gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE với kích thước như minh họa dưới đây. Biết M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích của tam giác EDM.
Hướng dẫn giải:
Chiều dài của BM và MC là:
28 : 2 = 14 (cm)
Diện tích của tam giác EBM là:
(28 x 14) / 2 = 196 (cm2)
Diện tích của tam giác DMC là:
(84 x 14) / 2 = 588 (cm2)
Diện tích tam giác EDM được tính là:
1568 - (196 + 588) = 784 (cm2)
Bài 3: Một mảnh ruộng hình thang có chiều dài trung bình của hai đáy là 36m. Diện tích của mảnh ruộng này tương đương với diện tích của một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m. Xác định chiều cao của mảnh ruộng hình thang.
Lời giải:
Chiều dài cạnh của hình vuông là:
96 / 4 = 24 (m)
Diện tích của hình vuông cũng chính là diện tích của hình thang là:
24 x 24 = 576 (m²)
Chiều cao của hình thang là:
576 / 36 = 16 (m)
Bài 4: Tính toán:
a) 357,86 + 29,05
80,475 - 26,827
48,16 × 3,4
b) 375,84 - 95,96 + 36,78
7,5 + 7,3 × 7,4
Hướng dẫn giải:
- Ôn lại các bước cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân và thực hiện các phép tính.
- Trong biểu thức chứa phép cộng và phép nhân, hãy thực hiện phép nhân trước rồi mới cộng.
Giải chi tiết:
a) 357,86 + 29,05 = 386,91
80,475 - 26,827 = 53,648
48,16 × 3,4 = 163,744
b) 375,84 - 95,96 + 36,78
= 279,88 + 36,78
= 316,66
7,5 + 7,3 × 7,4
= 7,5 + 54,02
= 61,52
Bài 5: Tính theo cách thuận tiện nhất:
a) 0,12 × 400
b) 4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5
Hướng dẫn giải:
a) Thay 400 bằng 100 × 4, sau đó nhân 0,12 với 100 và rồi nhân với 4.
b) Chuyển phép tính thành một số nhân với hiệu rồi thực hiện phép tính.
Giải chi tiết:
a) 0,12 × 400
= 0,12 × 100 × 4
= 12 × 4
= 48
b) 4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5
= 4,7 × (5,5 – 4,5)
= 4,7 × 1
= 4,7
Câu 6: Giải bài toán sau:
Nếu mua 5kg đường phải chi 85.000 đồng, vậy mua 3,5kg đường sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Xác định giá tiền cho 1kg đường.
- Tính số tiền cần cho 3,5kg đường.
- Tính số tiền tiết kiệm được: Lấy số tiền mua 5kg trừ số tiền mua 3,5kg.
Giải chi tiết:
Giá của 1kg đường là:
Giá tiền 1kg đường là: 85 000 : 5 = 17 000 đồng
Số tiền cần để mua 3,5kg đường là:
17 000 × 3,5 = 59 500 đồng
Số tiền tiết kiệm khi mua 3,5kg đường là:
85 000 – 59 500 = 25 500 đồng
Kết quả: 25 500 đồng.
Câu 7: Giải bài toán sau đây:
Nếu mua 4m vải phải chi 8 000 000 đồng. Vậy để mua 6,8m vải cùng loại, số tiền phải trả nhiều hơn bao nhiêu?
Cách giải:
- Tính số tiền phải trả cho mỗi mét vải.
- Tính số tiền cần trả để mua 6,8m vải.
- So sánh số tiền khi mua 6,8m vải với số tiền mua 4m vải để tìm sự chênh lệch.
Lời giải chi tiết:
Để mua 1m vải, số tiền cần trả là:
8 000 000 : 4 = 2 000 000 (đồng)
Số tiền phải trả khi mua 6,8m vải là:
2 000 000 × 6,8 = 13 600 000 (đồng)
Vậy, số tiền để mua 6,8m vải nhiều hơn số tiền mua 4m vải là:
13 600 000 – 8 000 000 = 5 600 000 (đồng)
Đáp số: 5 600 000 đồng.