1. Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5 bài 151: Phép trừ
Câu 1: Tính toán
Cách giải:
- Để thực hiện phép trừ hai số tự nhiên, ta cần sắp xếp các chữ số theo cùng cột và thực hiện phép trừ từ bên phải sang bên trái.
- Đối với phép trừ hai số thập phân:
- Sắp xếp số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng cột thẳng hàng với nhau.
- Thực hiện phép trừ tương tự như đối với hai số tự nhiên.
- Đảm bảo dấu phẩy của kết quả được căn chỉnh với dấu phẩy của các số trong phép trừ.
- Khi trừ hai phân số với mẫu số khác nhau, cần quy đồng mẫu số trước rồi mới thực hiện phép trừ.
Giải pháp:
Câu 2: Xác định x:
a) x + 4,72 = 9,18
c) 9,5 – x = 2,7
Cách giải
- Để tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng rồi trừ đi số hạng đã biết.
- Để tìm số bị trừ, ta lấy tổng trừ đi số trừ để được hiệu.
- Để xác định số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu để tìm số trừ.
Kết quả:
a) x + 4,72 = 9,18
x = 9,18 – 4,72
x = 4,46
c) 9,5 – x = 2,7
x = 9,5 – 2,7
x = 6,8
Câu 3: Một xã có tổng diện tích đất trồng lúa là 485,3 ha. Diện tích đất trồng hoa kém diện tích đất trồng lúa 289,6 ha. Tính tổng diện tích của đất trồng lúa và đất trồng hoa trong xã.
Phương pháp giải
- Để tìm diện tích đất trồng hoa, ta lấy diện tích đất trồng lúa trừ đi 289,6 ha.
- Để tính tổng diện tích của đất trồng lúa và đất trồng hoa, ta cộng diện tích của đất trồng lúa với diện tích đất trồng hoa.
Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là:
485,3 – 289,6 = 195,7 (ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
485,3 + 195,7 = 681 (ha)
Kết quả: 681 ha
Câu 4: Tính theo hai phương pháp khác nhau:
72,54 – (30,5 + 14,04)
Cách giải
Cách 1: Đầu tiên, tính giá trị trong dấu ngoặc, sau đó thực hiện phép trừ với kết quả.
Cách 2: Áp dụng công thức a - (b + c) = a - b - c hoặc a - c - b để giải quyết phép trừ có dấu ngoặc.
Kết quả
72,54 – (30,5 + 14,04)
Phương pháp 1:
72,54 – (30,5 + 14,04)
= 72,54 – 44,54
= 28
Phương pháp 2:
72,54 – (30,5 + 14,04)
= 72,54 – 14,04 – 30,5
= 68,5 – 30,5
= 28
2. Giáo án toán lớp 5 bài 151: Phép trừ
I. Mục tiêu và yêu cầu:
1. Ôn tập phép trừ với số tự nhiên, số thập phân và phân số
2. Áp dụng để tính toán, giải bài toán tìm số chưa biết và giải bài toán có lời văn
3. Yêu cầu: Làm bài cẩn thận, trình bày rõ ràng và khoa học.
II. Dụng cụ: Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 (cột 2)tiết trước. + Kiểm tra vở, nhận xét, nhận xét chữa bài trên bảng. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học. 2.2. Củng cố về phép trừ: Củng cố về tên gọi các thành phần của phép trừ: Hiệu-Số BT-Số Trừ. Một số tính chất của phép trừ (SBT=ST; ST=0) Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: Bài 1: Lần lượt hướng dẫn mẫu, cho HS làm vào vở. Gọi HS lên bảng chữa bài, nhận xét, chữa bài. Đáp số: a) 4766;17532; b) 2/5; 5/12;4/7; c) 1,688;0,565 Bài 2: Tổ chức cho HS Làm bài 2 vào vở;một HS làm trên bảng phụ. Nhận xét, chữa bài. Lời giải: a) x =3,32 ; b) x= 2,2 Bài 3: Tổ chức cho Hs làm vào vở,một HS làm bảng nhóm. Chấm chữa bài, thống nhất kết quả. Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là:540,8 -385,5 = 155,3ha Tổng diện tích trồng hoa và trồng lúa là: 540,8 + 155,3 = 696,1ha Đáp số: 696,1ha 2.5.Củng cố dăn dò · Hệ thống bài. · Yêu cầu HS về nhà làm trong vở BT · Nhận xét tiết học. |
-HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước. Nhận xét, chữa bài. -HS nhắc lại các thành phần của phép trừ, tính chất của phép trừ. -HS làm bài. Nhận xét, chữa bài. -HS làm vở và bảng phụ, chữa bài. -HS làm bài vào vở, nhận xét, chữa bài thống nhất kết quả. -Nhắc lại các tp cơ bản của phép trừ. |
3. Bài tập áp dụng toán lớp 5 bài 151: Phép trừ
Bài 1: Tìm giá trị của x:
a) X - 12,45 = 7,83
b) X cộng với 28,17 bằng 49,62
c) X trừ đi 53,29 bằng 45,78
d) 91,56 trừ X bằng 64,73
Bài 2: Tính theo cách đơn giản nhất:
a) 27,14 trừ 8,29 trừ 5,12
b) 91,2 trừ 36,75 trừ 19,45
c) 58,37 trừ 24,18 cộng 29,35 trừ 14,72 cộng 10,88
d) 78,43 cộng 63,28 trừ 27,56 trừ 14,63
e) (45,67 cộng 15,89) trừ (6,78 cộng 18,21)
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 45 cm và chiều dài bằng 2/3 chiều rộng. Tính chiều dài của sợi dây thép được uốn thành hình chữ nhật này tính theo mét.
Bài 4: Một sợi dây thép dài 2,25 m được uốn thành hình chữ nhật có chiều rộng 30 cm. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó tính theo mét.
Bài 5: Một đội công nhân hoàn thành sửa một đoạn đường trong 4 ngày, mỗi ngày sửa trung bình 25 m. Ngày đầu tiên sửa 24,5 m; ngày thứ hai sửa nhiều hơn ngày đầu tiên 2,2 m. Tính số mét đường đội công nhân sửa được vào ngày thứ ba.
Bài 6: Chu vi của một hình tứ giác là 31,6 m. Tổng độ dài của ba cạnh đầu tiên là 20,8 m. Tổng độ dài của cạnh hai và ba là 12,3 m. Tổng độ dài của cạnh ba và bốn là 10,2 m. Tính độ dài từng cạnh của hình tứ giác.
Bài 7: Một thùng chứa 75 kg đường. Sau khi lấy ra 28,4 kg đường, lại tiếp tục lấy ra thêm 12,7 kg đường. Tính số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng.
Bài 8: Điền dấu (> < =) thích hợp vào các ô trống:
a) 63,47 - 38,92 ..... 63,47 - 29,84
b) 42,3 - 15,7 - 11,2 ..... 42,3 - (15,7 + 11,2)
c) 57,66 - 23,45 ..... 67,66 - 23,45
Bài 9: Đặt tính và thực hiện phép tính:
a) 48,79 cộng 25,45
b) 123,456 cộng 78,543
c) 789,01 cộng 123,45
d) 456,789 cộng 1234,567
Bài 10: Thực hiện các phép tính sau:
a) 7,28 cộng 15,4 cộng 3,56
b) 36,9 cộng 84,27 cộng 7,85
c) 12,6 cộng 8,9 cộng 2,7 cộng 6,3
d) 432,1 cộng 67,9 cộng 321,45
Bài 11: Tính tổng các cạnh của hình tam giác có độ dài như sau:
a) 9,7 cm; 14,2 cm; 6,8 cm
b) 18,3 cm; 25,6 cm; 15,9 cm
c) 7,1 cm; 5,8 cm; 9,2 cm
d) 12,4 cm; 16,7 cm; 8,9 cm
Bài 12: Một sân hình chữ nhật có chiều rộng là 95,2 m và chiều dài vượt chiều rộng 32,7 m. Tính chu vi của sân.
Bài 13: Một nhóm công nhân cần hoàn thành một đoạn đường trong ba tuần. Trong tuần đầu, nhóm đã làm được 1/4 đoạn đường. Tuần thứ hai, nhóm đã làm được 3/5 đoạn đường. Hỏi trong tuần thứ ba, nhóm đã làm được bao nhiêu phần của đoạn đường?
Bài 14: Điền các số thích hợp vào chỗ trống:
Chu vi của một hình tứ giác là 58,3 m. Tổng chiều dài của ba cạnh đầu tiên là 47,6 m. Tổng chiều dài của hai cạnh đầu tiên và thứ ba là 36,5 m. Tổng chiều dài của cạnh thứ ba và thứ tư là 21,8 m.
Vậy chiều dài của cạnh thứ nhất là ... m, cạnh thứ hai là ... m, cạnh thứ ba là ... m, và cạnh thứ tư là ... m.
Bài 15: Một thư viện trường học cho mượn 85 quyển sách, bao gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm là 21 quyển. Hỏi thư viện đã cho mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
Bài 16: Hai phân xưởng sản xuất tổng cộng 1400 sản phẩm. Phân xưởng đầu tiên sản xuất ít hơn phân xưởng thứ hai 180 sản phẩm. Hãy tính số sản phẩm mà mỗi phân xưởng đã sản xuất.