1. Vở bài tập Toán lớp 5 bài 169: Bài tập tổng hợp chi tiết
Bài 1. Thực hiện phép tính:
a) 76357 – 29486 + 6528
b) 85/100 − 37/100 + 23/100
c) 279,4 + 543,58 + 102,62
Bài 2. Xác định x:
a) x + 3,25 = 9,68 – 6,43
b) x – 7,5 = 3,9 + 2,3
Bài 3. Một mảnh đất hình thang có đáy nhỏ là 180m, đáy lớn gấp 14/9 lần đáy nhỏ, và chiều cao bằng 4/7 đáy lớn. Tính diện tích mảnh đất đó bằng bao nhiêu mét vuông và héc-ta?
Bài 4: Vào lúc 7 giờ, một ô tô chở hàng rời khỏi điểm A với tốc độ 40 km/h. Đến 8 giờ 30 phút, một ô tô du lịch khởi hành từ A với vận tốc 65 km/h và di chuyển cùng chiều với ô tô chở hàng. Hãy tính xem khi nào ô tô du lịch sẽ bắt kịp ô tô chở hàng?
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống để tìm số tự nhiên x sao cho: 2/x = 1/3
2/x = 1/3 tương đương với 2/x = 1 × . . . / 3 × . . . = . . . / . . .
2. Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 169: Luyện tập chung với chi tiết cụ thể nhất
Bài 1:
Phương pháp giải: Khi biểu thức chỉ chứa phép cộng và trừ, thực hiện phép toán từ trái sang phải. Chi tiết lời giải như sau:
a) 76357 – 29486 + 6528 = 46871 + 6528 = 53399
b) 85 100 − 37 100 + 23 100 = 48 100 + 23 100 = 71 100
c) 279,4 + 543,58 + 102,62 = 822,98 + 102,62 = 925,6
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của vế bên phải.
- Xác định x dựa trên các quy tắc đã học:
+ Để tìm số hạng chưa biết, lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Để tìm số bị trừ, lấy hiệu cộng với số trừ.
Chi tiết lời giải:
a) x + 3,25 = 9,68 − 6,43
x + 3,25 = 3,25
x = 3,25 − 3,25
x = 0
b) x − 7,5 = 3,9 + 2,3
x − 7,5 = 6,2
x = 6,2 + 7,5
x = 13,7
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Tính đáy lớn bằng cách lấy đáy bé nhân với 14/9
- Tính chiều cao bằng cách lấy đáy lớn nhân với 4/7
- Tính diện tích bằng công thức: (đáy lớn + đáy bé) nhân với chiều cao chia 2
- Chuyển đổi diện tích sang đơn vị héc-ta, nhớ rằng 1 ha = 10000 m2.
Chi tiết lời giải:
Tóm lược
Hình thang đất
Cạnh đáy nhỏ: 180 m
Cạnh đáy lớn: gấp 14/9 lần cạnh đáy nhỏ
Chiều cao: 4/7 của đáy lớn
Diện tích: ...m²? .... ha?
Giải bài tập
Đáy lớn của hình thang là: 180 × 14/9 = 280 (m)
Chiều cao của hình thang là: 280 × 4/7 = 160 (m)
Diện tích của hình thang là: (180 + 280) × 160 / 2 = 36800 (m²)
36800 m² tương đương với 3,68 ha
Kết quả: 36800 m² và 3,68 ha
Bài 4
Phương pháp giải: Hai xe di chuyển cùng hướng nhưng khởi hành vào những thời điểm khác nhau. Để giải bài toán, ta có thể làm theo cách sau:
Bước 1: Xác định thời gian mà ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch = 8 giờ 30 phút - 7 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
Bước 2: Tính quãng đường mà ô tô chở hàng đã đi trước ô tô du lịch (tức là quãng đường trong 1,5 giờ).
Bước 3: Tính sự chênh lệch vận tốc giữa hai ô tô.
Bước 4: Tính thời gian cần thiết để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = quãng đường mà ô tô chở hàng đi trước : sự chênh lệch vận tốc của hai ô tô.
Bước 5: Thời điểm ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = thời gian xuất phát của ô tô du lịch + thời gian cần thiết để đuổi kịp.
Chi tiết lời giải:
Thời gian ô tô chở hàng đã đi trước ô tô du lịch là: 8 giờ 30 phút – 7 giờ = 1 giờ 30 phút, tương đương 1,5 giờ.
Quãng đường mà ô tô chở hàng đã đi trong 1,5 giờ là: 40 × 1,5 = 60 (km).
Sự chênh lệch vận tốc giữa hai ô tô là: 65 – 40 = 25 (km/giờ).
Thời gian để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng là: 60 ÷ 25 = 2,4 (giờ), tương đương 2 giờ 24 phút.
Ô tô du lịch sẽ bắt kịp ô tô chở hàng vào lúc: 8 giờ 30 phút cộng với 2 giờ 24 phút = 10 giờ 54 phút.
Kết quả: 10 giờ 54 phút.
Bài 5
Cách giải:
Sử dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một số tự nhiên khác 0, phân số đó vẫn giữ nguyên giá trị.
Chi tiết lời giải:
Chúng ta có: 2/x = 1/3, tức là 2/x = (1 × 2) / (3 × 2) = 2/6
Do đó, x = 6.
3. Một số bài tập áp dụng liên quan
Câu 1: Tính tích của 542 và 3,7. Kết quả của phép tính gần đúng là:
A. 2500
B. 2000
C. 1000
D. 1500
Câu 2: Một con voi nặng khoảng 4,5 tấn. Vậy, tổng trọng lượng của 4 con voi là khoảng:
A. 18.000 kg
B. 16.000 kg
C. 1.600 tấn
D. 1,8 tấn
Câu 3: Kết quả của phép nhân nào có nhiều chữ số 0 nhất?
A. 7 × 6000
B. 10 × 2000
C. 12 × 8000
D. 12 × 4000
Câu 4: Có bao nhiêu cách khác nhau để có được 25 xu từ các đồng tiền 5 xu, 10 xu và 20 xu?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 25
Câu 5: Diện tích hình chữ nhật sẽ thay đổi bao nhiêu phần trăm nếu chiều dài tăng 20% và chiều rộng giảm 20%?
A. Tăng 4%
B. Không thay đổi
C. Giảm 10%
D. Giảm 4%
Câu 6: Tổng chiều dài của hai đoạn đường AB và CD là 1073 km. Đoạn đường AB dài hơn đoạn đường CD 275 km. Tính chiều dài của từng đoạn đường.
A. 989 km và 714 km
B. 1348 km và 798 km
C. 624 km và 349 km
D. 404 km và 679 km
Câu 7: 14 người hoàn thành việc sửa một đoạn đê trong 15 ngày. Vậy 35 người sẽ mất bao nhiêu ngày để sửa xong đoạn đê đó? (với năng suất làm việc giống nhau)
A. 6 ngày
B. 9 ngày
C. 7 ngày
D. 8 ngày
Câu 8: Một hình lập phương có thể tích 216 cm³. Tính chu vi của mặt đáy hình lập phương đó.
A. 16 cm
B. 32 cm
C. 24 cm
D. 28 cm
Câu 9: Một xô nhỏ có dung tích 9 lít và một thùng lớn có dung tích 315 lít. Để biết cần bao nhiêu xô nhỏ đầy nước để làm đầy thùng lớn, bạn sẽ sử dụng phép tính nào?
A. 315 × 9
B. 315 ÷ 9
C. 315 + 9
D. 315 - 9
Câu 10: Số 49 được gọi là số vuông vì 7 × 7 = 49. Số 25 cũng là số vuông vì 5 × 5 = 25. Trong các số dưới đây, số nào là số vuông?
A. 54
B. 20
C. 81
D. 96
Câu 11: Tìm x với phương trình x + 3,5 = 4,72 + 2,28
A. 1,5
B. 2,5
C. 3,5
D. 4,5
Câu 12: Một người mua gạo nhiều hơn ngô 13,5 kg. Tính khối lượng gạo và ngô mỗi loại, biết khối lượng gạo gấp 2,5 lần khối lượng ngô.
A. 33,5 kg gạo và 20 kg ngô
B. 23,5 kg gạo và 10 kg ngô
C. 15,5 kg gạo và 2 kg ngô
D. 22,5 kg gạo và 9 kg ngô
Câu 13: Chúng ta gọi số 49 là số vuông vì 7 nhân với 7 bằng 49. Tương tự, số 25 cũng là số vuông vì 5 nhân với 5 bằng 25. Hãy chọn số vuông trong các số dưới đây.
A. 54
B. 20
C. 81
D. 96
Câu 14: Tính tổng: 7 năm 9 tháng cộng với 5 năm 6 tháng bằng bao nhiêu?
A. 13 năm
B. 13 năm 1 tháng
C. 13 năm 2 tháng
D. 13 năm 3 tháng
Câu 15: Kết quả của phép nhân nào có số chữ số 0 nhiều nhất?
A. 7 x 6000
B. 10 x 2000
C. 12 x 8000
D. 12 x 4000
Câu 16 : Một con chim sâu nặng 60g, trong khi đó một con đà điểu nặng 120kg. Vậy con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần so với con chim sâu?
A. 20 lần
B. 200 lần
C. 2000 lần
D. 20 000 lần
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | B | A | B | B | D | A | A | C | B | C | C | D | C | D | B | C |