Hướng dẫn chi tiết cách kê khai tài sản và thu nhập năm 2023 theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP, cung cấp cho cán bộ, công chức những gợi ý hữu ích để thực hiện việc kê khai một cách minh bạch và chính xác.
Khi kê khai trong năm 2023, số liệu cần tính từ ngày 02/11/2022 đến 01/11/2023; trừ trường hợp kê khai ngay sau khi hoàn thành kê khai lần đầu thì số liệu chốt từ ngày kê khai lần đầu đến ngày 01/11 liền kề. Các kỳ kê khai sau sẽ duy trì từ ngày 02/11 năm trước đến 01/11 năm sau. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách kê khai tài sản và thu nhập năm 2023 theo Nghị định 130, mời các bạn theo dõi.
Hướng dẫn kê khai tài sản và thu nhập năm 2023 theo Nghị định 130
- 1. Hướng dẫn kê khai tài sản và thu nhập lần đầu
- 2. Hướng dẫn kê khai tài sản và thu nhập bổ sung
- 3. Danh mục người phải kê khai tài sản và thu nhập hàng năm
- 4. Hỏi đáp về kê khai tài sản trong từng trường hợp cụ thể
1. Hướng dẫn chi tiết cách kê khai tài sản và thu nhập lần đầu
Để kê khai tài sản và thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, các bạn có thể tải mẫu bản kê khai tài sản thu nhập tại đây.
I. GHI CHÚ CHUNG
(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập cần ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng (kê khai lần đầu, kê khai hàng năm, hoặc kê khai phục vụ công tác cán bộ). Đối với kê khai lần đầu, không cần kê khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm”. Không tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung trong mẫu. Người kê khai phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. Người kê khai lập 02 bản để nộp cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý (01 bản nộp cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, 01 bản để quản lý và công khai). Khi tiếp nhận, cơ quan, tổ chức, đơn vị phải kiểm tra tính đầy đủ của nội dung kê khai, sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.
(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
II. THÔNG TIN CHUNG
(3) Ghi số căn cước công dân. Nếu chưa có thẻ căn cước, ghi số chứng minh nhân dân hoặc quân nhân, công an kèm ngày cấp và nơi cấp.
(4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm nội trợ thì ghi rõ.
III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
(5) Tài sản phải kê khai bao gồm tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người kê khai, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định pháp luật.
(6) Quyền sử dụng đất thực tế là quyền sử dụng thửa đất của người kê khai, bao gồm cả đất đã hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(7) Đất ở là loại đất sử dụng cho mục đích cư trú theo quy định pháp luật về đất đai. Nếu thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích nhưng có bao gồm đất ở, thì kê khai vào mục đất ở.
(8) Ghi chi tiết số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(9) Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận).
7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm: 7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký - Mua ô tô, số ĐK: 18E-033.55 | + 01 | 1.000 triệu | Mua từ tiền bán đất và thu nhập trong năm |
8. Tài sản ở nước ngoài | |||
9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. | + 5.600 triệu | - Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp 600 triệu; - Thu nhập từ các khoản đầu tư 1.000 triệu; - Tiền bán thửa đất B được 4.000 triệu |
(10) Giá trị tài sản được tính theo giá gốc bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực trả khi mua/chuyển nhượng cộng với thuế, phí (nếu có); tài sản tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí hoàn thành cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hoàn thành; tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm nhận cộng với thuế, phí (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; nếu không thể ước tính giá trị do tài sản sử dụng lâu hoặc không có giao dịch tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và nêu rõ lý do.
(11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ghi số giấy chứng nhận và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chung của nhiều người); nếu chưa được cấp giấy chứng nhận, ghi 'chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất'.
(12) Ghi rõ tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (ví dụ: người kê khai đứng tên nhưng tài sản thực tế thuộc về người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...
(13) Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.
(14) Nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư, ghi 'căn hộ'; nếu là nhà xây trên thửa đất riêng, ghi 'nhà ở riêng lẻ'.
(15) Ghi tổng diện tích sàn xây dựng (m2) của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự, bao gồm tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Nếu là căn hộ, ghi diện tích theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua/thuê của nhà nước.
(16) Công trình xây dựng khác là những công trình không thuộc loại nhà ở.
(17) Kê khai các tài sản gắn liền với đất có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu đồng trở lên.
(18) Cây lâu năm là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch nhiều năm như: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây thuộc rừng sản xuất không ghi vào mục này.
(19) Rừng sản xuất là loại rừng được trồng để khai thác.
(20) Kê khai các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(21) Tiền (bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ) bao gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân hoặc tổ chức trong và ngoài nước với tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu là ngoại tệ thì ghi rõ số lượng và giá trị quy đổi ra tiền Việt Nam.
(22) Ghi chi tiết từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, bao gồm cả trực tiếp và gián tiếp.
(23) Các loại giấy tờ có giá trị như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc, và các giấy tờ khác tương tự.
(24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, máy ủi, máy xúc, tàu thủy, tàu bay, thuyền và các loại động sản khác phải đăng ký và có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên cho mỗi loại.
(25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các tài sản khác có giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên cho mỗi loại.
(26) Tài sản ở nước ngoài cần được kê khai chi tiết tương tự các mục từ 1 đến 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đó đang ở quốc gia nào.
(27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng nước ngoài; cũng như các tài khoản khác không phải ngân hàng nhưng có thể thực hiện giao dịch tiền, tài sản (như tài khoản ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng quốc tế, ví điện tử nước ngoài,...).
(28) Kê khai tổng thu nhập của người kê khai, vợ/chồng, con chưa thành niên. Trường hợp có thu nhập chung không thể tách rời ghi vào phần thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ hoặc tài sản khác thì quy đổi thành tiền Việt Nam (bao gồm lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền từ bán tài sản, lợi nhuận từ đầu tư, phát minh, sáng chế, và các nguồn thu nhập khác). Kê khai lần đầu không cần ghi tổng thu nhập giữa hai lần kê khai. Lần kê khai thứ hai trở đi xác định từ ngày kê khai trước đó đến ngày trước ngày kê khai hiện tại.
IV. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
(29) Kê khai tài sản tăng hoặc giảm so với lần kê khai trước và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm, nguồn thu nhập trong kỳ áp dụng với lần kê khai thứ hai trở đi. Nếu không có biến động tài sản ghi rõ là “Không có biến động” ngay sau tên của Mục III.
(30) Khi có tài sản tăng, hãy ghi ký hiệu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, sau đó ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và diễn giải nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(31) Trong trường hợp có tài sản giảm, ghi ký hiệu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, sau đó ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(32) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và nêu rõ từng khoản thu nhập trong kỳ kê khai.
Ví dụ: Trong thời gian từ 16/12/2019 đến 15/12/2020, cá nhân A đã bán một lô đất diện tích 100 m2 tại địa chỉ B. Giá trị ban đầu của lô đất là 500 triệu, thu về sau cùng là 4 tỷ đồng. Sau đó, cá nhân A sử dụng số tiền thu được để mua một căn hộ diện tích 100 m2 tại chung cư C với giá 3,5 tỷ đồng và mua một chiếc ô tô Toyota với giá 1 tỷ đồng, biển số đăng ký là 18E-033.55. Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp của gia đình cá nhân A là 600 triệu, thu nhập từ các khoản đầu tư là 1 tỷ đồng, sau khi chi tiêu, cá nhân A gửi tiết kiệm ở ngân hàng D với số tiền 500 triệu.
Cá nhân A sẽ ghi như sau:
Loại tài sản, thu nhập | Tăng/giảm | Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập | |
Số lượng tài sản | Giá trị tài sản, thu nhập | ||
1. Quyền sử dụng đất 1.1/Đất ở - Bán thửa đất B | - 100m2 | 500 triệu | Giảm do bán |
2. Nhà ở, công trình xây dựng 2.1. Nhà ở - Mua căn hộ tại chung cư C | + 100 m2 | 3.500 triệu | Mua nhà từ tiền bán thửa đất B |
3. Tài sản khác gắn liền với đất | |||
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên. | |||
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. - Gửi tiết kiệm tại ngân hàng D | + 01 Sổ tiết kiệm | 500 triệu | Tiết kiệm từ thu nhập |
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên |
2. Hướng dẫn đăng ký tài sản, thu nhập thêm
(1) Ghi ngày hoàn thành việc đăng ký.
(2) Ghi như phần thông tin chung trong Biểu mẫu đăng ký theo Phụ lục I đi kèm Nghị định này.
(3) Trong trường hợp tài sản tăng, hãy ghi ký hiệu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, sau đó ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và diễn giải nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(4) Nếu tài sản giảm, ghi ký hiệu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, sau đó ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(5) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và chi tiết từng khoản thu nhập trong kỳ kê khai (xem ví dụ tại mục 32 trong hướng dẫn tại Phụ lục I đi kèm Nghị định này).
(6) Ghi như phần II “Thông tin mô tả về tài sản” theo mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này. Chú ý chỉ kê khai những tài sản mới tăng thêm, không kê khai lại những tài sản đã được kê khai trước đó.
3. Danh sách người phải đăng ký tài sản và thu nhập hàng năm
1. Tiến hành thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
2. Tổ chức tuyển dụng, tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
3. Xác nhận hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế.
4. Xem xét các đề án về việc thành lập mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước, tổ chức phi chính phủ, hội nghề nghiệp.
5. Xem xét hồ sơ đề nghị về việc thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính các cấp.
6. Xem xét hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định về các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
7. Phân bổ chỉ tiêu và ngân sách đào tạo.
8. Quản lý việc nộp thuế của các đối tượng.
9. Thu, kiểm soát, hoàn, quyết toán thuế và quản lý cấp phát ấn chỉ.
10. Kiểm tra hóa hàng hóa xuất nhập khẩu.
11. Xem xét, kiểm tra và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
12. Cấp giấy phép hoạt động cho ngân hàng và tổ chức tín dụng.
13. Xem xét, quyết định về việc cấp tín dụng tại các ngân hàng do nhà nước chi phối vốn.
14. Xử lý nợ, các khoản nợ không trả được; hoạt động mua bán nợ; xem xét, định giá trong quá trình đấu giá.
15. Phân phát tiền và hàng hóa từ Kho bạc nhà nước và dự trữ quốc gia.
16. Thực hiện thanh toán bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
17. Cấp giấy phép cho hoạt động ngoại hối, kinh doanh vàng, bạc, đá quý.
18. Tiến hành giám sát các hoạt động của ngân hàng.
19. Cấp giấy phép liên quan đến xuất nhập khẩu và dịch vụ thương mại.
20. Cấp giấy phép liên quan đến việc đảm bảo tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất và kinh doanh.
21. Quản lý hoạt động thị trường.
22. Cấp giấy phép trong lĩnh vực xây dựng.
23. Xem xét dự án xây dựng.
24. Quản lý kế hoạch xây dựng.
25. Quản lý và giám sát chất lượng các công trình xây dựng.
26. Xem xét và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch.
27. Cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài.
28. Kiểm định kỹ thuật và quản lý các công trình giao thông.
29. Thực hiện đăng kiểm các loại phương tiện giao thông.
30. Tổ chức sát hạch và cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện giao thông.
31. Cấp giấy chứng nhận về vệ sinh và an toàn thực phẩm.
32. Cấp giấy chứng nhận cho hành nghề y, dược.
33. Cấp giấy phép và chứng nhận cho cơ sở đạt tiêu chuẩn sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm; cấp chứng nhận vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm.
34. Cấp giấy phép nhập khẩu cho thuốc tân dược.
35. Cấp giấy phép nhập khẩu cho hóa chất diệt côn trùng và khử trùng.
36. Cấp chứng nhận nhập khẩu cho mỹ phẩm.
37. Thực hiện kiểm định tiêu chuẩn và chất lượng của sản phẩm.
38. Quản lý, giám sát và cung cấp các loại thuốc, dược liệu, dụng cụ, thiết bị y tế; các sản phẩm màu liên quan đến việc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe con người cũng như lợi ích xã hội.
39. Xem xét và định giá các loại thuốc tân dược.
40. Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
41. Cấp giấy phép công nhận cơ sở lưu trú dành cho du lịch.
42. Cấp giấy phép công nhận di tích lịch sử được xếp hạng cấp quốc gia.
43. Cấp giấy phép thực hiện thăm dò và khai quật di tích khảo cổ.
44. Cấp giấy phép xuất khẩu di vật và cổ vật ra nước ngoài.
45. Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
46. Cấp giấy phép nhập khẩu và phân phối các ấn phẩm văn hóa.
47. Xem xét hồ sơ để công nhận hạng cơ sở lưu trú dành cho du lịch.
48. Xem xét và cấp giấy phép cho chương trình, tiết mục, vở diễn của các tổ chức và cá nhân Việt Nam biểu diễn ở nước ngoài cũng như của tổ chức và cá nhân nước ngoài biểu diễn tại Việt Nam.
49. Xem xét và phê duyệt các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật.
50. Phê duyệt hoặc thỏa thuận việc xây dựng các công trình trong khu vực bảo vệ II đối với di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt.
51. Cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, báo chí và xuất bản.
52. Cấp giấy phép hoạt động và phân bổ tài nguyên trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
53. Quản lý các chương trình quảng cáo trên các phương tiện phát thanh, truyền hình và trên Internet.
54. Phân bổ, xem xét, và quản lý các dự án và đề án trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
55. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
56. Cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, và chế biến khoáng sản.
57. Cấp giấy phép xử lý và vận chuyển chất thải nguy hại.
58. Cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn về môi trường.
59. Cấp giấy phép thăm dò, khai thác, và sử dụng tài nguyên nước cũng như xả nước thải vào nguồn nước.
60. Xử lý các hồ sơ liên quan đến giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất.
61. Thiết lập hạn mức đất và quy định về bồi thường, hỗ trợ trong việc giải phóng mặt bằng.
62. Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường.
63. Thẩm định, lập kế hoạch, kiểm soát, giám sát, điều phối, đền bù, và giải phóng mặt bằng.
64. Quản lý các loài động vật thuộc danh mục quý hiếm.
65. Tiến hành kiểm dịch động vật và sản phẩm từ động vật.
66. Quản lý thuốc thú y và thuốc bảo vệ thực vật.
67. Theo dõi và quản lý bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cũng như đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh trong lĩnh vực thú y và thủy sản.
68. Thẩm định và cấp giấy chứng nhận cho các dự án đầu tư.
69. Thẩm định các dự án đầu tư.
70. Tiến hành đấu thầu.
71. Lập, phân bổ, và quản lý kế hoạch vốn.
72. Quản lý các quy hoạch liên quan đến đầu tư.
98. Tiến hành kiểm tra phê duyệt kế hoạch phòng cháy chữa cháy và đảm bảo an toàn tại khu vực đó.
99. Giám sát và quản lý hoạt động tại các cơ sở giam giữ và trại tạm giam, cũng như các trung tâm giáo dục bắt buộc.
100. Đăng ký và quản lý các loại hình kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
101. Thực hiện vai trò của thủ quỹ và chịu trách nhiệm về công tác kế toán.
102. Phụ trách hoạt động thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực liên quan đến tài nguyên môi trường, xây dựng và tài chính.
103. Phụ trách việc hỗ trợ chính sách tại Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
104. Đảm nhiệm vai trò của trợ lý quân sự và trợ lý cán bộ từ Trung đoàn trở lên.
105. Giữ trách nhiệm về quản lý học viên, tuyển sinh, chính sách và bảo hiểm tại các cơ sở giáo dục.
106. Tư vấn và giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc kê khai tài sản theo từng trường hợp cụ thể.
107. Yêu cầu hướng dẫn rõ hơn về việc xác định đối tượng tương đương và các chức danh cán bộ cấp xã, phường phải kê khai hàng năm.
Trả lời: Đề xuất xem xét các quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, đặc biệt là về cơ cấu tổ chức của HĐND, UBND cấp xã và Kết luận số 35-KL/TW ngày 05/5/2022 của Ban Chấp hành Trung ương.
Theo đó, UBND cấp xã không có cấp phòng, ban chuyên môn trực thuộc mà chỉ có các công chức cấp xã quản lý theo lĩnh vực. Những công chức này không được coi là đối tượng “Từ Phó Trưởng phòng trở lên”; chỉ áp dụng cho Chủ tịch UBND cấp xã, Phó Chủ tịch UBND cấp xã.
Tại HĐND cấp xã, các chức vụ Chủ tịch HĐND cấp xã, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã cũng được xem là “Từ Phó Trưởng phòng trở lên” theo Kết luận số 35-KL/TW ngày 05/5/2022 của Ban Chấp hành Trung ương.
Hỏi: Trong 105 mục, mục 101 có chức danh “Thủ quỹ, kế toán”. Đề nghị làm rõ liệu “thủ quỹ, kế toán” làm việc trong tất cả các đơn vị (kể cả xã, phường) hay chỉ trong một số lĩnh vực theo Phụ lục III và hiện nay hầu hết thủ quỹ ở xã, phường là cán bộ bán chuyên trách kiêm nhiệm, không phải là cán bộ, công chức kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng và các kế toán không phải là người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng trở lên theo quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP, ngày 30/10/2020 của Chính phủ. Liệu có phải kê khai hàng năm không.
Trả lời: Như đã giải thích ở trên, cần hiểu rõ Phụ lục III là 105 lĩnh vực, không phải là chức danh cụ thể và chỉ áp dụng cho đối tượng có chức vụ từ Phó Trưởng phòng trở lên; vì vậy thủ quỹ và kế toán tại xã, phường không phải là đối tượng kê khai hàng năm.
Hỏi: Hiện tại, đồng chí A đang sống chung với cha mẹ, người đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở. Theo quy định, liệu đồng chí A có cần kê khai trong mục 1, Phần II “Quyền sử dung thực tế đối với đất” và mục 2, Phần II “Nhà ở” không?
Đáp: Đồng chí A không cần phải kê khai thửa đất và nhà của cha mẹ đứng tên, mà chỉ cần lưu ý đến quy định tại điểm k khoản 2 Điều 39 Quy định số 69-QĐ/TW ngày 06/7/2022 của Ban Chấp hành Trung ương, để tránh vi phạm nghiêm trọng.