Những từ ngữ, nội dung quan trọng trong văn bản Thủy tiên tháng Một.
Bài tập 1
Bài tập 1 trang 53 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Những từ ngữ, nội dung có cước chú trong văn bản Thủy tiên tháng Một.
Từ ngữ được giải thích nghĩa |
Đối tượng được cung cấp thông tin về xuất xứ |
Sự vật, hiện tượng được miêu tả, giải thích |
|
|
|
Phương pháp giải:
Điền tên những từ ngữ, nội dung cụ thể vào cột phù hợp
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ được giải thích nghĩa |
Đối tượng được cung cấp thông tin về xuất xứ |
Sự vật, hiện tượng được miêu tả, giải thích |
- Thái cực - đồng nhất - hải lưu - cực đoan |
- Ảnh của Quốc Trung - Thoai – lai Dôn, (Thô – mát L. Phrít – man, Nóng, Phẳng, Chật, Nguyễn Hằng dịch, NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, 2016, trang 197 – 181) |
- Min-nét-xô-ta - hiện tượng “nước trổi” |
Bài tập 2
Bài tập 2 trang 54 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Điền nội dung các cước chú trong văn bản Thủy tiên tháng Một vào bảng:
Các thành phần cước chú |
Vị trí đặt cước chú |
Nội dung cước chú |
Ngôn ngữ của cước chú |
|
|
|
|
Điền tên những từ ngữ, nội dung cụ thể vào cột phù hợp
Lời giải chi tiết:
Các thành phần của cước chú |
Vị trí đặt cước chú |
Nội dung cước chú |
Ngôn ngữ của cước chú |
- Kí hiệu đánh dấu đối tượng được chú thích - Tên của đối tượng được chú thích - Phần giải thích của tác giả |
- Chân trang - Cuối văn bản |
- Giải thích nghĩa của từ ngữ - Cung cấp thông tin về xuất xứ của đối tượng. - Giải thích nghĩa của sự vật, hiện tượng. |
- Ngắn gọn - Súc tích - Rõ ràng |
Bài tập 3
Bài tập 3 trang 54 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Một số từ ngữ, nội dung trong văn bản cần được ghi chú thêm:
Lí do:
Phương pháp giải:
Đọc lại văn bản, tìm từ ngữ cần ghi chú để hoàn thiện câu trả lời
Lời giải chi tiết:
- Cần ghi chú thêm cho từ ngữ, nội dung cần nhấn mạnh trong văn bản đã học.
Lí do: để cung cấp thông tin chi tiết, giải thích cho người đọc hiểu rõ hơn về văn bản.
Bài tập 4
Bài tập 4 trang 54 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Hướng dẫn cách ghi chú cho một trong những từ ngữ, nội dung ở bài tập 3:
Phương pháp giải:
Tham khảo những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
- Đánh dấu các từ ngữ, nội dung cần ghi chú bằng số hoặc dấu hiệu đặc biệt.
- Chú thích từng từ ngữ, nội dung đã được đánh dấu ở chân trang hoặc cuối văn bản để tạo thành cước chú.
Bài tập 5
Bài tập 5 trang 54 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Trong văn bản Thủy tiên tháng Một, Thô-mát L.Phrít -man đã cung cấp thông tin về tài liệu tham khảo như thế nào:
Phương pháp giải:
Quan sát đoạn 2, 5, 6, 7
Lời giải chi tiết:
- Tác giả đề cập đến người đã đề xuất thuật ngữ, như Hân – tơ Lo – vin với thuật ngữ “Sự bất thường của Trái Đất”
- Tác giả trình bày quan điểm đánh giá của Giôn Hô – đơ – rơn
- Tác giả ghi rõ đoạn trích được trích từ văn bản nào, của ai và xuất bản vào thời gian nào.
Bài số 6
Bài tập 6 trang 54 sách Ngữ văn lớp 7 Tập 2
Phân biệt cách trích dẫn nguồn tài liệu ngay trong văn bản và việc ghi nguồn tài liệu ở cuối văn bản.
Cách tiếp cận:
Đọc kỹ và phân biệt 2 cách trích dẫn.
Lời giải chi tiết:
- Phương pháp của tác giả Thô – mát Phrít – man không yêu cầu nhiều công đoạn như cách đã nói ở trên.
- Tìm hiểu cho thấy cách thức đề bài đưa ra được sử dụng rộng rãi hơn trên sách báo hiện nay, bởi vì thông tin được đưa ra được tổ chức và trình bày rất rõ ràng, đầy đủ.
Bài tập 7
Bài tập 7 trang 55 VTH Ngữ văn 7 Tập 2
Điền các thông tin vào bảng sau để đánh giá tác dụng của việc viện dẫn thông tin và sử dụng tài liệu tham khảo trong Thủy tiên tháng Một:
STT |
Thông tin được viện dẫn và tài liệu tham khảo đã sử dụng |
Tác dụng của việc viện dẫn và tài liệu tham khảo đã sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Điền tên những từ ngữ, nội dung cụ thể vào cột phù hợp
Lời giải chi tiết:
STT |
Thông tin được viện dẫn và tài liệu tham khảo đã sử dụng |
Tác dụng của việc viện dẫn thông tin và sử dụng tài liệu tham khảo |
1 |
Thuật ngữ “Sự bất thường của Trái Đất” do Hân – tơ Lo – vin đặt ra. |
Tác dụng của việc viện dẫn thuật ngữ đó là dẫn dắt được vào nội dung tác giả muốn truyền tải. |
2 |
Quan điểm: “Thuật ngữ quen thuộc “sự nóng lên của Trái Đất” là một sự nhầm lẫn …. “sự rối loạn khí hậu toàn cầu.”” |
Làm rõ thông tin mà tác gỉả muốn làm rõ: Người ra nhầm lẫn khi dùng thuật ngữ “sự nóng lên của Trái Đất” |
3 |
“Bốn đợt gió mùa, nhiều gấp đôi mọi năm … ở một vài vùng tuyết rơi dày đến 25 cm trên mặt đất…” (Trang CNN.com (ngày 07/8/2007)) |
Cung cấp thêm thông tin xác thực về các hiện tượng thời tiết dữ dội trogn năm mà trước kia chưa từng xảy ra. |
4 |
“Giép Doóc (Jeff Zogg), nhà thuỷ văn học …. Tận 1,8 m thì quá sức ngạc nhiên”” (Báo Niu – Oóc Thai – mơ (New York Times) (ngày 13/6/2008)) |
Bổ sung thêm thông tin về tình trạng bất thường của Trái Đất mà người Ai – o - oa đ |