- Vị trí: nằm ở bộ thứ 149 trong tổng 214 bộ thủ. Bộ ngôn có hai dạng bộ ngôn phồn thể và bộ ngôn giản thể. Dạng dạng thể thường đứng bên trái và là bộ mở đầu cho một từ; dạng phồn thể thường nằm bên phải và bên dưới.
- Ý nghĩa: Ngôn có nghĩa là nói, lời nói (thoại) nên được dùng phổ biến và cơ bản trong Hán tự.
- Bộ thủ: 讠 (Dạng phồn thể: 言 )
- Số nét: 2 nét riêng dạng phồn thể là 7 nét
- Cách đọc: / yán /
- Cách viết: Khi viết bộ ngôn cần lưu ý như sau:
– Đuôi nét chấm và đuôi nét hất nằm trên 1 đường thẳng
– Khoảng cách giữa nét chấm và nét ngang
– Chiều dài nét sổ
Đào sâu hơn vào các bộ thủ mới:
2. Từ vựng chứa bộ ngôn
2.1 Từ đơn với bộ ngôn giản thể
话 / huà / lời nói, thoại, chuyện.
论 / lùn / bàn luận, luận thảo
认 / rèn / nhận thức, phân biệt
许 / xǔ / khen ngợi, tán dương
设 / shè / thiết lập, bố trí
识 / shí / biết, quen thuộc
议 / yì / ý kiến, thảo luận, đề xuất
调 / diào / điều chỉnh, điều hướng, chuyển động
谜 / mí / câu đố, thử thách
诵 / sòng / đọc lên
谕 / yù / chỉ dẫn, báo cáo
诡 / guǐ / gian trá, xảo quyệt
诏 / zhào / thông báo, trình bày
诖 / guà / lừa dối, lừa lọc
谒 / yè / bái viếng
诠 / quán / giải thích rõ ràng, minh giải
讲话 / jiǎng huà / nói chuyện
让 / ràng / nhường, để, khiến cho,..
诗 / shī / thơ
谁 / shuí / ai, người nào.
2.2 Từ đơn với bộ ngôn phồn thể
信 / xìn / tín, thư tín, tin tưởng, tin tức
誓 / shì / thệ, thề ,…
2.3 Từ ghép có chứa bộ ngôn giản thể
Việc học từ ghép chứa bộ ngôn tiếng Trung sẽ giúp cho bạn nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung của mình. Dưới đây Mytour sẽ lấy ví dụ một số từ ghép thông dụng nhé!
认识 / rènshi / nhận biết, quen biết
讨论 / tǎolùn / thảo luận
许多 / xǔduō / rất nhiều, nhiều
设防 / shèfáng / bố trí, phòng vệ
议定 / yìdìng / nghị định
建议 / jiànyì / kiến nghị
调拨 / diàobō / điều động, phân phối
谜儿 / diàobō / đáp án, lời giải
诵读 / sòngdú / đọc thơ, đọc bài
谕旨 / yùzhǐ / chỉ dẫn
诡辩 / guǐbiàn / ngụy biện
诏书 / zhàoshū / chiếu thư
quán / quáncì / sắp xếp, xếp theo thứ tự
让步 / ràng bù / nhượng bộ
说谎 / shuō huǎng / nói dối
告诉 / gào sù / thông báo cho
订货 / dìng huò / đặt hàng
认真 / rèn zhēn / nghiêm túc
讨厌 / tǎo yàn / ghét
采访 / cǎi fǎng / phỏng vấn
惊讶 / jīng yà / ngạc nhiên, kinh ngạc.
3. Mẫu câu có sử dụng bộ ngôn trong tiếng Trung
1. 相提并论 / Xiāngtíbìnglùn /
Đề cập đồng thời và so sánh.
2. 素不相识 / Sù bù xiāngshí /
Chưa từng gặp gỡ nhau.
3. 我们对各种方案都议了一议 / Wǒmen duì gè zhǒng fāng’àn dōu yìle yī yì /
Chúng tôi đã thảo luận về các phương án.
4. 我们有许多年没见面 / Wǒmen yǒu xǔduō nián méi jiànmiàn /
Đã nhiều năm không gặp nhau.
5. 人员都听从他的指挥和调拨 / Rényuán dōu tīngcóng tā de zhǐhuī hé diàobō /
Tất cả nhân viên đều tuân theo chỉ thị và điều động của ông ấy.
6. 这个难题至今仍是个谜,谁也猜不出来
/ Zhège nántí zhì jīn réng shì gè mí, shéi yě cāi bù chūlái /
Vấn đề khó này cho đến nay vẫn là một bí ẩn, không ai có thể giải quyết được.
7. 我绝不会妥协!/ Wǒ jué bù huì tuǒxié /
Tôi quyết không đồng ý nhượng bộ!
Dưới đây là toàn bộ bài học về bộ ngôn trong tiếng Trung. Để học tốt 214 bộ thủ cần nghiên cứu kỹ và luyện tập thường xuyên hơn bạn nhé. Chúc các bạn học tập chăm chỉ và hiệu quả. Đừng quên theo dõi các bài học tiếp theo từ trung tâm Mytour.