1. Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Lịch sử lớp 7
- Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
- Các lãnh địa phong kiến và mối quan hệ xã hội trong chế độ phong kiến Tây Âu.
- Sự xuất hiện của các thành phố lớn thời kỳ trung đại.
- Sự hình thành và phát triển của Thiên Chúa giáo.
- Nguyên nhân, hành trình và kết quả của một số cuộc khám phá địa lý.
- Những biến động trong nền kinh tế và xã hội của Tây Âu.
- Tác động và ý nghĩa của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu.
- Tóm tắt nội dung chính và ảnh hưởng của các cuộc Cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu.
- Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX và Ấn Độ từ thế kỷ IV đến giữa thế kỷ XIX.
- Tổng quan về Đông Nam Á từ giữa thế kỷ X đến đầu thế kỷ XVI.
- Vương quốc Campuchia.
- Vương quốc Lào.
- Thời kỳ đầu của độc lập (939-967): Quá trình thống nhất đất nước dưới sự lãnh đạo của Đinh Bộ Lĩnh và sự hình thành triều đại Đinh.
- Đại Cồ Việt dưới triều Đinh và Tiền Lê (968-1009): Công cuộc thiết lập chính quyền và bảo vệ quốc gia dưới triều Đinh - Tiền Lê.
- Một số câu hỏi ôn tập kỳ 1 môn Lịch sử lớp 7 kèm đáp án.
Câu 1: Hai giai cấp chính trong xã hội phong kiến châu Âu là gì?
A. Địa chủ và nông dân.
B. Chủ nô và nô lệ.
C. Lãnh chúa và nông nô.
D. Tư sản và nông dân.
Câu 2: Nông nô ở châu Âu chủ yếu bắt nguồn từ tầng lớp nào?
A. Các tướng lĩnh quân đội thất bại trong các cuộc chiến.
B. Thợ thủ công, nô lệ, và nông dân.
C. Nông dân và thợ thủ công.
D. Nô lệ cùng với nông dân.
Câu 3: Nguyên nhân nào dưới đây không dẫn đến sự sụp đổ của triều đại Lý?
A. Chính quyền lơ là việc chăm sóc đời sống nhân dân và quan lại sa đọa vào sự xa hoa.
B. Hạn hán, lũ lụt và mất mùa liên tiếp khiến đời sống nhân dân trở nên khốn khổ.
C. Quân đội Tống xâm lược và lật đổ triều đại Lý.
D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình trung ương.
Câu 4: Vương quốc Phơ-răng sau này đã phát triển thành quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.
D. Italia.
Câu 5: Các cuộc khám phá địa lý đã tạo ra sự thịnh vượng cho những tầng lớp nào ở châu Âu?
A. Tăng lữ và quý tộc.
B. Thương nhân và quý tộc.
C. Công nhân và quý tộc.
D. Các tướng lĩnh quân đội và quý tộc.
Câu 6: Những cuộc khám phá địa lý được thực hiện bởi tầng lớp nào?
A. Vị vua, quan chức và quý tộc.
B. Các tướng lĩnh quân đội.
C. Thương nhân và quý tộc.
D. Quý tộc và tăng lữ.
Câu 7: Tại sao nông nô phải làm việc trong các xí nghiệp tư bản?
A. Họ không muốn làm việc trong ngành nông nghiệp.
B. Họ bị các thế lực tư bản và phong kiến chiếm đoạt toàn bộ đất đai.
C. Họ có cơ hội làm giàu và trở thành tầng lớp tư sản.
D. Làm việc và sinh hoạt trong các xí nghiệp tư bản dễ chịu hơn.
Câu 8: Giai cấp tư sản xuất hiện từ đâu?
A. Các thợ thủ công nhỏ lẻ.
B. Quý tộc và nông dân.
C. Các thương nhân giàu có, chủ xưởng và chủ đồn điền.
D. Những địa chủ giàu có.
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của triều đại Ngô là gì?
A. Cuộc xâm lược lần thứ hai của quân Nam Hán.
B. Nhiều khu vực xảy ra chiến tranh nông dân.
C. Xuất phát từ các mâu thuẫn nội bộ.
D. Các thế lực địa phương nổi lên và tranh giành quyền lực.
Câu 10: Đinh Bộ Lĩnh đã góp công lớn trong việc
A. Bảo vệ đất nước.
B. Xây dựng đất nước.
C. Thống nhất quốc gia.
D. Tổ chức chính quyền.
Câu 11: Nguyên nhân chính gây ra cuộc “Loạn 12 sứ quân” là gì?
A. Nhà Nam Hán kích động các thủ lĩnh địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại triều đại Ngô.
B. Đời sống của nhân dân rất khó khăn, dẫn đến việc họ nổi dậy chống lại triều đại Ngô.
C. Chính quyền trung ương nhà Ngô thiếu uy tín và khả năng để duy trì quyền lực và ổn định quốc gia.
D. Khi quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược, 12 sứ quân đã nổi dậy để phản kháng cuộc chiến xâm lược của nhà Hán.
Câu 12: Sau khi đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền đã thực hiện hành động gì?
A. Cử người sang đàm phán hòa bình với nhà Nam Hán.
B. Tiếp tục dẹp loạn 12 sứ quân.
C. Tuyên bố mình là vua và chọn Cổ Loa làm kinh đô.
D. Lên ngôi vua và chuyển đô về Hoa Lư.
Câu 13: Đinh Bộ Lĩnh đã giải quyết cuộc “Loạn 12 sứ quân” vào năm nào?
A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969.
Câu 14: Vào thời kỳ Đinh Bộ Lĩnh, đến năm nào đất nước ta đã được ổn định trở lại?
A. Đầu năm 967
B. Đầu năm 965
C. Cuối năm 965
D. Cuối năm 967
Câu 15: Nhận định nào sau đây không chính xác về hệ thống nhà nước thời kỳ nhà Ngô?
A. Thể hiện tinh thần độc lập và tự chủ
B. Cơ cấu bộ máy nhà nước còn đơn giản và chưa phát triển
C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của hệ thống bộ máy nhà nước sau này
D. Bộ máy nhà nước đã được tổ chức một cách chặt chẽ và hoàn thiện
Đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | C | D | C | B | B | C | B | C | D | C | C | C | B | D | D |
3. Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Địa lý lớp 7
- Mô tả đặc điểm về vị trí địa lý, hình dạng và kích thước của châu Âu.
- Xác định các sông lớn trên bản đồ như Rhein (Rainơ), Danube (Đanuyp), và Volga (Vonga).
- Mô tả các đới thiên nhiên: đới nhiệt đới, đới băng giá, đới ôn đới.
- Mô tả các đặc điểm của cơ cấu dân cư ở Châu Âu, bao gồm sự di cư và quá trình đô thị hóa.
- Hiểu rõ những nguy cơ từ hiện tượng dân số già đi tại Châu Âu.
- Trình bày các đặc điểm về vị trí địa lý, hình dạng và kích thước của châu Á.
- Mô tả một trong các đặc điểm thiên nhiên của châu Á như địa hình, khí hậu, sinh vật, tài nguyên nước, hoặc khoáng sản.
- Mô tả đặc điểm về dân cư, tôn giáo, phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
- Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình và các loại khoáng sản chính ở châu Á.
- Xác định các khu vực chính trị của châu Á trên bản đồ chính trị.
- Mô tả các đặc điểm tự nhiên như địa hình, khí hậu và sinh vật của một khu vực cụ thể ở châu Á.
- Nêu rõ ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp tại địa phương.
- Mô tả cách mà người dân châu Phi khai thác tài nguyên thiên nhiên ở các loại môi trường khác nhau.
4. Một số câu hỏi ôn tập cho học kỳ 1 môn Địa lý lớp 7 kèm đáp án
Câu 1. Dân số thường được thể hiện qua hình thức nào?
A. Cơ cấu dân số
B. Tháp dân số
C. Kết cấu dân số
D. Tỉ lệ giới tính
Câu 2. Nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế và xã hội của một quốc gia là gì?
A. Dân số
B. Điều kiện kinh tế
C. Điều kiện tự nhiên
D. Nguồn vốn
Câu 3. Tháp dân số cung cấp thông tin về điều gì?
A. Tỉ lệ nam/nữ trong một quốc gia
B. Trình độ học vấn của dân cư một quốc gia
C. Tình hình sinh và tử của dân số một quốc gia
D. Nghề nghiệp của từng cá nhân
Câu 4. Ở châu Á, khu vực nào có mật độ dân cư cao nhất?
A. Tây Á B. Trung Á C. Đông Á D. Bắc Á
Câu 5. Ở châu Phi, khu vực nào có đông dân cư nhất?
A. Đông Phi B. Tây Phi C. Bắc Phi D. Nam Phi
Câu 6. Ngành kinh tế chính của khu vực nông thôn là
A. sản xuất nông nghiệp.
B. sản xuất công nghiệp.
C. cung cấp dịch vụ.
D. hoạt động thương mại.
Câu 7. Đới nào sau đây không tồn tại trên Trái Đất?
A. Đới nóng. B. Đới lạnh. C. Đới ôn hòa. D. Đới xích đạo.
Câu 8. Môi trường xích đạo ẩm thuộc vào đới nào?
A. Đới ôn hòa. B. Đới xích đạo. C. Đới nóng. D. Đới lạnh.
Câu 9. Gió Tín phong ở đới nóng thổi theo hướng nào?
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc. D. Tây Nam.
Câu 10. Phạm vi phân bố của môi trường từ 50B đến 50N là
A. nhiệt đới. B. xích đạo ẩm. C. nhiệt đới gió mùa. D. hoang mạc.
Câu 11. Điểm yếu của tài nguyên đất trong môi trường nhiệt đới là
A. thiếu mùn, nghèo chất dinh dưỡng.
B. đất bị ngập nước.
C. đất nhiễm phèn nghiêm trọng.
D. dễ bị xói mòn, rửa trôi và thoái hóa.
Câu 12. Đặc điểm chế độ nước của sông ngòi trong khí hậu nhiệt đới là
A. phân hóa theo mùa, với mùa lũ trùng mùa mưa và mùa cạn trùng mùa khô.
B. sông ngòi luôn đầy nước suốt cả năm.
C. sông ngòi khô cạn quanh năm vì lượng mưa rất thấp.
D. chế độ nước của sông thường xuyên không ổn định.
Câu 13. Loại cây trồng nào phù hợp nhất với môi trường nhiệt đới?
A. Rau quả ôn đới và cây công nghiệp lâu năm.
B. Cây lương thực và cây công nghiệp thuộc vùng nhiệt đới.
C. Cây dược liệu cùng với cây lương thực và thực phẩm.
D. Cây công nghiệp có nguồn gốc từ vùng cận nhiệt đới.
Câu 14. Vào mùa đông, gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á thổi từ châu lục nào?
A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Châu Mỹ.
Câu 15. Hai đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là
A. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao, thời tiết không ổn định.
B. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết ổn định.
C. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao, thời tiết ổn định quanh năm.
D. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết không ổn định.
Kết quả
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | B | A | A | C | B | A | D | C | A | B | D | A | B | B | D |