Để hỗ trợ học sinh chuẩn bị bài học, Mytour muốn giới thiệu tài liệu Soạn văn 12: Thực hành một số phép tu từ cú pháp.
Tài liệu được thiết kế dành riêng cho các bạn học sinh lớp 12 tham khảo. Chi tiết nội dung có sẵn ngay dưới đây.
Hướng dẫn soạn bài Thực hành một số phép tu từ cú pháp - Mẫu 1
I. Các phép lặp cú pháp
Câu 1. Trong đoạn văn và đoạn thơ của SGK, có một số câu không chỉ lặp lại một số từ ngữ mà còn lặp lại cấu trúc cú pháp:
- Phân biệt các câu có sử dụng cấu trúc cú pháp lặp lại và phân tích cấu trúc đó.
- Đánh giá tác dụng của phép lặp trong việc diễn đạt ý nghĩa.
a.
- Các câu có cấu trúc cú pháp được lặp lại:
- Từ mùa thu năm 1940, nước ta đã chuyển từ việc bị chiếm đóng bởi Nhật sang bị chiếm đóng bởi Pháp; Từ mùa thu năm 1940, dân ta đã giành lại đất nước từ tay Nhật, không phải từ tay Pháp.
- Dân ta đã phá vỡ những mạn đào thực dân kéo dài gần 100 năm để xây dựng nên quốc gia Việt Nam độc lập; Dân ta đã phá vỡ chế độ quân chủ tồn tại hàng thế kỷ để thiết lập chế độ Dân chủ Cộng hòa.
- Mẫu cấu trúc lặp lại là:
- Chủ ngữ - vị ngữ (chuyển từ ...), bổ ngữ
- Dân ta (đã/lại) - vị ngữ...
- Tác dụng: Nhấn mạnh, khẳng định sự độc lập, tự chủ của quốc gia Việt Nam.
b.
- Các câu có cấu trúc cú pháp được lặp lại:
- Trời xanh - thuộc về chúng ta; Núi rừng - là của chúng ta
- Những cánh đồng - thoáng mát; Những con đường - bát ngát; Những dòng sông - đỏ nặng phù sa.
- Mẫu cấu trúc lặp lại:
- Câu 1 và 2: Chủ ngữ - ở đây - Vị ngữ (là của chúng ta)
- Câu 3, 4, 5: Những - Danh từ - Định tố
- Tác dụng: Xác nhận quyền chủ quyền của quốc gia, biểu hiện niềm vui và tự hào của nhà thơ.
c.
- Các câu có cấu trúc cú pháp được lặp lại: Nhớ sao lớp học trắng tinh; Nhớ sao tháng ngày cơ quan; Nhớ sao tiếng ve râm ran.
- Mẫu cấu trúc lặp lại: Nhớ sao…
- Mục đích: Đặt nặng vào sự nhớ nhung về những kỷ niệm tại Việt Bắc.
Câu 2. So sánh sự lặp lại cấu trúc cú pháp trong các câu văn và câu thơ của bài tập 1 với cấu trúc của các loại câu khác sau đây để nhận biết điểm tương đồng và khác biệt (về số từ trong câu, sự cân đối, nhịp điệu và tác dụng…) giữa chúng:
* Tương đồng: Sử dụng phép lặp cú pháp.
* Khác biệt:
- Về số từ trong câu:
- Trong tục ngữ, câu đối, thơ Đường luật hoặc văn biền ngẫu: Số từ trong câu trước (hoặc phần trước) và câu sau (hoặc phần sau) phải bằng nhau.
- Trong văn xuôi và thơ tự do: Không nhất thiết phải có số từ bằng nhau hoàn toàn.
- Về loại từ và cấu trúc từ:
- Trong tục ngữ, câu đối, thơ Đường luật hoặc văn biền ngẫu: Các từ tương ứng phải thuộc cùng một loại từ và có cấu trúc tương đồng.
- Trong văn xuôi và thơ tự do: Không nhất thiết phải tuân theo một cách nghiêm ngặt như vậy.
- Về nhịp điệu:
- Trong tục ngữ, câu đối, thơ Đường luật hoặc văn biền ngẫu: Nhịp điệu thường được lặp lại một cách rõ ràng.
- Trong văn xuôi và thơ tự do: Không nhất thiết phải có nhịp điệu lặp lại.
Bài 3. Hãy tìm trong các bài văn trong Ngữ văn lớp 12 (tập 1) ba đoạn văn (hoặc đoạn thơ) sử dụng phép lặp cấu pháp và phân tích tác dụng của việc lặp đó:
- Tây Tiến (Quang Dũng): “Leo lên dốc đường quanh co/Chân trên núi rừng chân dìm xuống thềm/Sông núi rừng sâu dày thế/Thơm ngát hương cây, tiếng ve vang phương”: Thể hiện vẻ đẹp hoang sơ của vùng Tây Bắc.
- Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên): “Lúc ở đây, chỉ là nơi ta ở/ Khi ra đi, đất trở thành hồn ta!”: Nêu bật sự gắn bó, tình cảm sâu sắc với quê hương, đất nước.
- Trở về làng (Nông Quốc Chấn): “Mẹ gỡ khăn phủ trên mặt cha/ Con tháo áo phủ lên lưng cha.”
II. Phép liệt kê
Đánh giá hiệu quả của việc kết hợp phép lặp cú pháp với phép liệt kê trong đoạn trích từ Sách Giáo Khoa: Nhấn mạnh vào cảm xúc đau buồn và sự mất mát của gia đình.
a. Tranh cãi của các tướng quân
- Liệt kê: “Không mặc thì ta cho áo…, không ăn thì ta cho cơm, cùng nhau vui cười”
- Tác dụng: Đề cao sự quan tâm ân cần của Trần Quốc Tuấn đối với binh lính, khích lệ họ quyết tâm chiến đấu.
b. Tuyên bố độc lập
- Liệt kê: Chúng thực hiện…, Chúng sử dụng ma túy…
- Tác dụng: Lên án những tội ác tàn bạo của thực dân Pháp trên mặt trận chính trị.
III. Phép xen kẽ
Câu 1. Phân tích các đoạn văn in đậm trong ba tài liệu Sách Giáo Khoa, và đánh giá về:
- Vai trò và vị trí ngữ pháp trong câu
- Cách sử dụng dấu câu để phân tách các đoạn văn in đậm
- Ý nghĩa của việc bổ sung thông tin, cảm xúc
Gợi ý:
a.
- Vai trò ngữ pháp trong câu: trạng ngữ cho vị ngữ “thị hỏi hắn”.
- Dấu phân tách bộ phận đó: dấu ngoặc đơn (...)
- Tác dụng: Bổ sung thông tin về cái khoảnh khắc cho hành động.
b.
- Vai trò ngữ pháp trong câu: bổ sung ý nghĩa cho 'cô độc'
- Dấu phân tách bộ phận đó: dấu phẩy (,)
- Tác dụng: Làm rõ hơn ảnh hưởng của sự “cô độc” đối với Chí Phèo.
c.
- Vai trò ngữ pháp: phần giải thích.
- Dấu phân tách bộ phận đó: dấu ngoặc đơn (...)
- Tác dụng: Bổ sung thông tin, thể hiện sự ngạc nhiên và tình cảm thương mến của người viết đối với đối tượng.
d.
- Vai trò ngữ pháp: bổ sung ý nghĩa cho 'chúng tôi'
- Dấu phân tách bộ phận đó: được tách bằng dấu phẩy (,)
- Tác dụng: Giải thích hoặc thêm thông tin cho từ ngữ trước đó “chúng tôi”.
Câu 2. Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu về Tố Hữu và bài thơ Việt Bắc, trong đó sử dụng phép chêm xen. Phân tích tác dụng của phép chêm xen trong tình huống đó.
Gợi ý:
Tố Hữu, một người mà ta không thể không nhắc đến khi nói về thơ ca cách mạng Việt Nam (ông cũng là một trong những cán bộ cách mạng lão làng của Việt Nam). Chiến thắng ở Điện Biên Phủ đã đánh dấu một bước ngoặt lịch sử. Tháng 7 năm 1954, ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương đã mở ra kỷ nguyên hòa bình, miền Bắc bắt đầu xây dựng cuộc sống mới. Trang sử mới của đất nước được viết tiếp. Tháng 10 năm 1954, những người anh hùng từ các căn cứ miền núi trở về miền xuôi, Trung ương Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về thủ đô. Nhân dịp này, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ Việt Bắc. Bài thơ chia thành hai phần, phần đầu kể về ký ức của cuộc kháng chiến cách mạng, phần sau tưởng tượng về tương lai sáng sủa của đất nước và ca ngợi công ơn của Đảng, của Bác Hồ đối với dân tộc.
=> Ý nghĩa: Mở rộng kiến thức về tác giả Tố Hữu.
Soạn bài Thực hành một số phép tu từ cú pháp - Mẫu 2
I. Phép lặp cú pháp
Câu 1.
a.
- Những câu có lặp lại cấu trúc cú pháp:
- Thật vậy, từ mùa thu năm 1940, đất nước chúng ta đã trở thành thuộc địa của Nhật, không còn là thuộc địa của Pháp; Đúng là, dân ta đã giành lại quyền tự do cho Việt Nam từ tay Nhật, không phải từ tay Pháp.
- Dân ta đã vươn lên từ những năm tháng chịu sự áp bức của thực dân trong gần một thế kỷ để xây dựng nên một Việt Nam độc lập; Và dân ta lại đánh bại chế độ quân chủ, một chế độ tồn tại hàng chục năm, để thiết lập chế độ Dân chủ Cộng hòa.
- Mẫu câu được lặp lại là:
- Sự thật là .... , chủ ngữ - vị ngữ (trở thành thuộc địa ...), bổ ngữ
- Dân ta (đã/lại) - vị ngữ...
- Tác dụng: Khẳng định sự tự lập, tự quản của quốc gia và nhân dân Việt Nam.
b.
- Những câu có cấu trúc lặp lại cú pháp:
- Đây là bầu trời của chúng ta; Đây là núi rừng của chúng ta
- Nơi đây có những cánh đồng mát mẻ; Nơi đây có những con đường bát ngát; Và nơi đây có những dòng sông đỏ nặng phù sa.
- Cấu trúc được lặp lại:
- Câu 1 và 2: Chủ ngữ - ở đây - Vị ngữ (thuộc về chúng ta)
- Câu 3, 4, 5: Những - Danh từ - Định từ
- Tác dụng: Xác nhận quyền lực của quốc gia, thể hiện niềm vui và tự hào của nhà thơ.
c.
- Câu có cấu trúc cú pháp được lặp lại: Nhớ những buổi học trên giảng đường; Nhớ những ngày tháng ở cơ quan công tác; Và nhớ những tiếng mõ rợn ngợp trong rừng chiều.
- Cấu trúc: Hồi ức về những lúc....
- Ý nghĩa: Đặt nặng vào sự nhớ nhung về quá khứ ở chiến khu Việt Bắc.
Câu 2.
a. Điểm tương đồng: Sử dụng phép lặp cú pháp.
b. Điểm khác biệt:
- Liên quan đến số lượng âm tiết:
- Trong tục ngữ, câu đối, thơ Đường và văn biền ngẫu: số âm tiết trong câu hoặc mảnh văn trước (hoặc phía trước) và sau (hoặc phía sau) phải bằng nhau.
- Trong văn xuôi và thơ tự do: không cần phải có số âm tiết bằng nhau hoàn toàn.
- Liên quan đến từ loại và cấu tạo của từ:
- Trong tục ngữ, câu đối, thơ Đường và văn biền ngẫu: Các từ tương ứng phải cùng loại từ, cùng cấu trúc từ.
- Trong văn xuôi và thơ tự do: không yêu cầu cứ phải giữ mức độ nghiêm ngặt như vậy.
- Liên quan đến nhịp điệu:
- Trong tục ngữ, câu đối, thơ Đường và văn biền ngẫu: nhịp điệu cũng phải được lặp lại ở mức độ rõ ràng.
- Trong văn xuôi, thơ tự do: không cần phải lặp lại nhịp điệu.
Câu 3.
Trong văn bản Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh:
- Chúng xây dựng nhiều nhà tù hơn là trường học.
- Chúng tàn ác giết chết những người yêu nước của chúng ta.
- Chúng đổ máu dân ta trong những cuộc khởi nghĩa.
=> Đặt nặng vào tội ác tàn bạo của thực dân Pháp.
II. Phương pháp liệt kê
a. Văn bản của Hịch tướng sĩ
- Phương pháp liệt kê: “Nếu không có quần áo, chúng ta sẽ chia sẻ áo… và cùng nhau hưởng niềm vui”
- Ý nghĩa: Khẳng định lòng quan tâm của Trần Quốc Tuấn đối với binh lính, từ đó tăng cường động lực chiến đấu của họ.
b. Tuyên bố Độc lập
- Phương pháp liệt kê: Chúng ta thấy… Chúng ta biết…
- Ý nghĩa: Phê phán những tội ác tàn bạo của thực dân Pháp ở mặt chính trị.
III. Phương pháp xen kẽ
Câu 1.
a.
- Vai trò ngữ pháp trong câu: trạng ngữ phục vụ cho vị ngữ “đặt câu hỏi cho anh ấy”.
- Dấu phân cách đặc biệt cho phần đó: dấu ngoặc đơn (...)
- Ý nghĩa: Thêm thông tin chi tiết về thời điểm của hành động.
b.
- Vai trò ngữ pháp trong câu: mở rộng ý nghĩa của “cô độc”
- Dấu phân cách cho phần đó: dấu phẩy (,)
- Ý nghĩa: Kỹ lưỡng hơn trong việc miêu tả ảnh hưởng của tình trạng “cô độc” đối với Chí Phèo.
c.
- Vai trò ngữ pháp: giải thích bổ sung.
- Dấu phân cách cho phần đó: dấu ngoặc đơn (...)
- Ý nghĩa: Mở rộng thông tin về thái độ ngạc nhiên và tình cảm thương mến của người viết đối với đối tượng.
d.
- Vai trò ngữ pháp: mở rộng ý nghĩa của “chúng tôi”
- Dấu phân cách cho phần đó: dấu phẩy (,)
- Ý nghĩa: Giải thích hoặc bổ sung cho từ ngữ “chúng tôi” được sử dụng trước đó.
Câu 2. Viết đoạn văn từ 3 - 5 câu về Tố Hữu và bài thơ Việt Bắc, trong đó sử dụng phép chêm xen. Phân tích tác dụng của phép chêm xen trong tình huống đó.
Gợi ý:
Tố Hữu được coi là một biểu tượng trong văn nghệ Cách mạng Việt Nam. Bài thơ Việt Bắc, một trong những tác phẩm nổi bật của ông, không chỉ là một khúc hát về chiến công, mà còn là biểu tượng cho lòng trung thành và tình yêu dành cho đất nước.
- Vai trò của phép chêm xen: giải thích về ý nghĩa của bài thơ Việt Bắc.
- Hiệu ứng: Nêu bật vai trò và ý nghĩa của tác phẩm trong lịch sử và văn hóa dân tộc.