Tuy nhiên, để mở rộng hiểu biết về Excel, Mytour sẽ chia sẻ những hàm vô cùng hữu ích giúp bạn tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu suất làm việc.
- Cách Xuống Dòng Trong Excel Cho Windows và MacOS
- Hướng Dẫn Chèn Ảnh vào Excel một cách Dễ Dàng và Chi Tiết
Những Điều Cơ Bản Về Các Hàm Trong Excel Mà Bạn Cần Biết
Trước khi thực hiện và áp dụng bất kỳ công thức nào để thống kê số liệu hay tính toán, hãy nắm rõ các hàm cơ bản trong Excel như sau:- Mọi công thức hàm trong bảng tính Excel bắt đầu bằng dấu bằng “=”.
- Sau dấu bằng “=” , nhập ô hoặc hàm công thức. Hàm này xác định loại công thức cho bảng tính.
- Nếu thực hiện hàm toán học, đặt công thức toán học trong dấu ngoặc đơn.
- Sử dụng dấu hai chấm ':' để nhận phạm vi ô trong công thức. Ví dụ như; A1: A10 là các ô từ A1 đến A10.
- Mặc định, công thức sử dụng tham chiếu ô tương đối. Thêm dấu đô la '$' trước cột hoặc hàng để làm cho công thức trở thành tham chiếu ô tuyệt đối.
Các Hàm trong Excel Cơ Bản Bạn Cần Ghi Nhớ
Hàm Tổng
Hàm Tổng là một trong những hàm cơ bản nhất mà mọi người mới sử dụng Excel cần biết. Công thức Tổng giúp tính tổng của 2 hoặc nhiều giá trị khác nhau. Để thực hiện, nhập cú pháp sau: =SUM(giá trị 1, giá trị 2,...). Lưu ý: giá trị là số thực hoặc số trong ô cụ thể trong bảng tính.Hàm SUMIF Điều Kiện
Để tính tổng ô theo điều kiện (Ví dụ, lớn hơn 100), dùng hàm SUMIF (hai đối số). Công thức như sau: =SUMIF(range, criteria,[sum_range]) Trong đó:- Phạm vi: Dãy ô được xét đánh giá dữ liệu.
- Điều kiện: Giá trị cần đáp ứng (số, văn bản, ngày tháng, biểu thức logic, biểu thức ký tự hoặc các hàm Excel khác).
Hàm AutoSum
SUM có lẽ là hàm được sử dụng nhiều nhất trong Microsoft Excel. Thay vì nhập thủ công, bạn có thể sử dụng tính năng tự động có sẵn hoặc sử dụng phím tắt 'Alt + ='.Tính tổng tự động (AutoSum) để đoán phạm vi rất thông minh và có thể thay đổi phạm vi dễ dàng trong hàm.Hàm Count
Nếu bạn có bảng tính lớn và muốn biết có bao nhiêu ô trong một vùng hoặc có thể chỉ muốn đếm số liệu dạng số trong bảng tính. Để tiết kiệm thời gian so với cách thủ công, sử dụng hàm
=COUNTđể đếm giá trị và số lượng trong phạm vi bạn mong muốn. Công thức COUNT trong Excel như sau:
=COUNT(value1, [value2], ...).Ví dụ, để đếm từ ô C1 đến C11, nhập
=COUNT(C1:C11).Trong đó:- Value1: Tham chiếu đến ô hoặc lựa chọn vùng cần được đếm. Đây là một giá trị bắt buộc.
- Value2: Tham chiếu đến các ô hoặc lựa chọn vùng bổ sung cần được đếm số. Tối đa đến 255 mục. Đây là một giá trị tùy chọn.
Hàm COUNTIF có điều kiện
Để đếm các ô có điều kiện cụ thể (ví dụ, lớn hơn 50), sử dụng hàm COUNTIF trong Excel như sau:
=COUNTIF(range, criteria).Trong đó:- Range: Vùng điều kiện mà chúng ta muốn đếm hoặc thống kê.
- Criteria: Điều kiện mà chúng ta muốn lấy kết quả.
Phép trừ
Để thực hiện phép trừ trong Excel, bạn chọn ô cần thực hiện phép trừ và sử dụng công thức hàm SUBTRACT hoặc sử dụng định dạng.
Ví dụ:Tính hiệu của 66 và 10
Nghệ thuật Nhân
Sử dụng phép nhân cơ bản trong Excel, hãy thực hiện công thức theo kiểu này, các hàm này
sử dụng dấu hoa thị '*'để thể hiện sức sáng tạo của bạn.
Nghệ thuật Chia
Trong Excel, phép chia là một trong những hàm mà bạn có thể dễ dàng thực hiện. Để thực hiện phép chia, hãy chọn một ô trống, sau đó nhập dấu bằng '=', bạn chọn giá trị mà bạn muốn chia,
sử dụng dấu gạch chéo '/'để tạo khoảng cách giữa các giá trị.
Hàm TỐI THIỂU, TỐI ĐA
Để tìm giá trị nhỏ nhất trong một dải dữ liệu, bạn có thể sử dụng hàm =TỐI THIỂU. Áp dụng công thức hàm TỐI THIỂU như sau:
=TỐI THIỂU(Dải Dữ liệu), với địa chỉ từ ô đầu tiên đến ô cuối cùng.
Ngược lại, nếu bạn muốn xác định giá trị lớn nhất trong một phạm vi, sử dụng hàm =MAX. Cách sử dụng giống như hàm =MIN.
Hàm TRUNG BÌNH tính giá trị trung ương
Hàm Trung Bình được áp dụng để cung cấp giá trị trung bình của các số đã chọn. Cú pháp hàm Trung Bình: = TRUNG BÌNH (Số1, Số2...) và nhấn Enter.Trong đó:- Số1: Tham số đầu tiên có thể là một số, một tham chiếu ô hoặc một dải số được tính trung bình. Đây là tham số bắt buộc.
- Số2: Đây là một số, một tham chiếu ô hoặc một phạm vi chứa các số bổ sung. Bạn có thể tính trung bình tối đa 255 số, tùy chọn.
Hàm IF
Hàm IF được sử dụng để kiểm tra xem điều kiện của bạn có được đáp ứng hay không, nếu giá trị đúng, nếu sai sẽ trả về giá trị sai.
Công thức hàm IF: =IF(điều kiện,'giá trị đúng','giá trị sai').Dưới đây là ví dụ giúp bạn kiểm tra xem ô A có thỏa mãn điều kiện lớn hơn 50 hay không. Nếu thỏa mãn, giá trị Đúng sẽ được trả vào ô C1, nếu không thỏa mãn sẽ trả về giá trị Sai. Ở ô C1, bạn nhập hàm như sau:
=IF(A1>50,'Đúng','Sai').Hàm IF trả về kết quả Đúng vì ô A1 lớn hơn 50.
Hàm AND
Nếu tất cả các điều kiện đều đáp ứng, hàm AND sẽ trả về True; nếu bất kỳ điều kiện nào sai, nó sẽ trả về False. Công thức: = IF(AND (điều kiện),'Đúng','Sai)Ví dụ, giờ chúng ta kết hợp kiểm tra A1 lớn hơn 50 và B1 lớn hơn 25, nếu cả hai điều kiện đều đúng thì trả về Đúng, nếu không sẽ trả về Sai. Nhập =IF(AND(A1>50,B1>25),'Đúng','Sai') vào ô D1.Hàm OR
Ngược lại với AND, hàm OR trả về giá trị Đúng nếu đáp ứng bất kỳ điều kiện nào và Sai nếu không đáp ứng tất cả các điều kiện. Sử dụng hàm OR để thử lại các điều kiện trên. Nhập hàm: = IF(OR(A1>50,B1>25),'Đúng','Sai') trong ô E1.Hàm OR trả về giá trị Đúng vì ô A1 lớn hơn 50, do đó, hàm IF trả về giá trị chính xác là Đúng.Lưu ý chung: Cả AND và OR có thể kiểm tra tối đa 255 điều kiện.Hàm COUNTA đếm ô không trống
Hàm COUNTA thực hiện chức năng đếm số ô chứa nội dung bằng chữ số, chữ cái hoặc biểu tượng, tức là hàm dùng để đếm các ô không trống. Cú pháp: =COUNTA(phạm vi bảng tính cần đếm).Tổng kết về các hàm cơ bản trong Excel
Trên đây là bài viết hướng dẫn sử dụng các hàm cơ bản trong Excel, phổ biến nhất. Hy vọng bài viết này giúp bạn nắm bắt được nhiều hàm cơ bản trong Excel. Chúc bạn thành công nhé!
- Xem thêm:Thủ thuật Excel cơ bản
MUA LAPTOP VỚI GIÁ ƯU ĐÃI