Hàm CHOOSE trong Excel giúp tìm kiếm giá trị trong một dãy giá trị để tăng hiệu quả làm việc. Đọc ngay bài viết này để hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm CHOOSE.
I. Định nghĩa và cú pháp của hàm CHOOSE trong Excel
Hàm CHOOSE là công cụ cho phép bạn lựa chọn giá trị từ một dãy giá trị cụ thể với cú pháp =CHOOSE(index_num, value1, value2…).
Chi tiết:
- index_num: Vị trí của giá trị trả về.
- value1: Giá trị thứ nhất mà hàm sẽ trả về.
- value2: Giá trị thứ hai mà hàm sẽ trả về.
II. Hướng dẫn sử dụng hàm CHOOSE trong Excel
Ví dụ 1: Sử dụng hàm CHOOSE để lấy chữ từ bảng
Ví dụ: Hãy dùng hàm CHOOSE để lấy giá trị chữ từ bảng dưới đây.
Bước 1: Trong bảng tính Excel, nhập hàm =CHOOSE(1,B5,C5) vào ô bạn muốn hiển thị kết quả.
Giải thích hàm:
- CHOOSE: là hàm lựa chọn.
- 1: là vị trí của giá trị trả về thứ nhất.
- B5: là giá trị trả về thứ nhất.
- C5: là giá trị trả về thứ hai.
Ví dụ minh họa về việc sử dụng hàm CHOOSE để lấy chữ.
Bước 2: Nhấn Enter để xem kết quả.
Nhấn Enter để xem kết quả.
Ví dụ 2: Sử dụng hàm CHOOSE để lấy số
Hãy dùng hàm CHOOSE để lấy giá trị số từ bảng dưới đây.
Bước 1: Trong bảng tính Excel, nhập hàm =CHOOSE(2,B5,C5) vào ô bạn muốn hiển thị kết quả.
Giải thích hàm:
- CHOOSE: là hàm lựa chọn.
- 2: là vị trí của giá trị trả về thứ hai.
- B5: là giá trị trả về thứ nhất.
- C5: là giá trị trả về thứ hai.
Ví dụ minh họa về việc sử dụng hàm CHOOSE để lấy số.
Bước 2: Nhấn Enter để xem kết quả.
Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
Ví dụ 3: Sử dụng hàm CHOOSE và hàm SUM để tính tổng
Ví dụ: Hãy dùng hàm CHOOSE kết hợp hàm SUM để tính tổng các giá trị trong bảng dưới đây.
Bước 1: Trong bảng tính Excel, nhập hàm =SUM(CHOOSE(1,E4:E9,D4:D9)) vào ô bạn muốn hiển thị kết quả.
Giải thích hàm:
- SUM, CHOOSE: là các hàm.
- 1: là vị trí của giá trị trả về thứ nhất.
- E4:E9: là phạm vi giá trị trả về thứ nhất.
- D4:D9: là phạm vi giá trị trả về thứ hai.
Minh họa việc sử dụng hàm CHOOSE kết hợp với hàm SUM.
Bước 2: Nhấn Enter để xem kết quả.
Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
Dưới đây là cách sử dụng hàm CHOOSE trong Excel cụ thể kèm theo ví dụ minh họa dễ hiểu. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn áp dụng hàm SUBTOTAL trong công việc cũng như học tập. Hãy để lại ý kiến của bạn bên dưới và chia sẻ nếu bạn thấy bài viết hữu ích.