Hướng dẫn chi tiết về cách tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL. Để bắt đầu, bạn cần mở giao diện dòng lệnh 'mysql' và nhập các lệnh cơ sở dữ liệu khi máy chủ đang hoạt động.
Các Bước
Mở ứng dụng dòng lệnh của MySQL

Đảm Bảo Máy Chủ MySQL Đã Kết Nối. Để tạo cơ sở dữ liệu, máy chủ MySQL phải được kết nối mạng. Kiểm tra trạng thái máy chủ bằng cách mở MySQL Workbench, chọn máy chủ và xem thông tin trong 'Server Status' (Trạng thái máy chủ) ở thẻ 'Administration - Server Status' (Quản trị - Trạng thái máy chủ).

Sao chép đường dẫn của thư mục cài đặt. Đối với Windows, sao chép C:/Program Files/MySQL/MySQL Workbench 8.0 CE/ và thay đổi tên thư mục cuối cùng thành tên MySQL hiện tại. Đối với Mac, sao chép /usr/local/mysql-8.0.13-osx10.13-x86_64/ và thay tên thư mục cuối cùng bằng tên MySQL hiện tại.

Mở ứng dụng dòng lệnh trên máy tính. Sử dụng Command Prompt trên Windows và Terminal trên Mac.

Nhập đường dẫn của thư mục cài đặt MySQL. Gõ cd, dán đường dẫn và nhấn ↵ Enter. Ví dụ, trên Windows: cd C:\Program Files\MySQL\MySQL Workbench 8.0 CE

Mở lệnh đăng nhập MySQL. Ví dụ, nhập mysql -u me -p để đăng nhập với tên người dùng 'me'.

Nhập mật khẩu của tài khoản. Nhập mật khẩu và nhấn ↵ Enter. Thực hiện xác minh đăng nhập và liên kết chương trình dòng lệnh với MySQL.
Bắt đầu tạo cơ sở dữ liệu

Tạo tập tin cơ sở dữ liệu. Sử dụng lệnh 'tạo cơ sở dữ liệu' create database, nhập tên cơ sở dữ liệu và ấn ↵ Enter. Ví dụ, với cơ sở dữ liệu 'Pet Records': create database Pet_Records;

Xem danh sách cơ sở dữ liệu hiện tại. Sử dụng lệnh show databases;

Chọn cơ sở dữ liệu của bạn. Sử dụng lệnh use name với 'name' là tên cơ sở dữ liệu của bạn. Ví dụ, với cơ sở dữ liệu 'Pet Records': use Pet_Records;

Chờ xác nhận. Khi thấy 'Database changed' (Cơ sở dữ liệu đã thay đổi), bạn có thể tiếp tục tạo nội dung của cơ sở dữ liệu.
Tạo bảng

Hiểu lệnh tạo bảng. Trước khi tạo bảng, cần hiểu vài yếu tố chính:
- Tiêu đề — Ngay sau 'create table', tiêu đề không có khoảng trắng.
- Tiêu đề cột — Đặt trong dấu ngoặc đơn.
- Độ dài ký tự — Sử dụng 'VARCHAR' hoặc 'CHAR'.
- Ngày — Sử dụng 'DATE' với định dạng
YYYY-MM-DD
.

Tạo cấu trúc bảng. Nhập lệnh sau để tạo bảng:
create table name (column1 varchar(20), column2 varchar(30), column3 char(1), column4 date);

Thêm dòng vào bảng. Sử dụng lệnh 'insert' để nhập thông tin cơ sở dữ liệu theo từng dòng:
insert into name values ('column1 value', 'column2 value', 'column3 value', 'column4 value');

Thêm nội dung còn lại (nếu cần). Nếu cơ sở dữ liệu nhỏ, thêm phần nội dung bằng lệnh 'insert'. Bỏ qua bước tiếp theo nếu thực hiện cách này.

Upload file văn bản (nếu cần). Nếu có cơ sở dữ liệu lớn, thêm dữ liệu từ tập tin văn bản bằng lệnh:
load data local infile '/đường_dẫn/tên.txt' into table tên lines terminated by '\r\n';
- Ví dụ với 'Pets', lệnh có thể như sau:
load data local infile 'C:/Users/tên/Desktop/pets.txt' into table Pets lines terminated by '\r\n';
- Trên Mac, sử dụng 'lines terminated by' với '\r' thay vì '\r\n'.

Xem bảng. Nhập lệnh show databases;, sau đó chọn cơ sở dữ liệu bằng lệnh select * from tên;, với 'tên' là tên của cơ sở dữ liệu. Ví dụ, với cơ sở dữ liệu 'Pet Records', nhập lệnh sau:
show databases; select * from Pet_Records;
Chia sẻ
- Dưới đây là một số loại dữ liệu thường dùng:
- CHAR(độ_dài) - chuỗi ký tự có độ dài cố định
- VARCHAR(độ_dài) - chuỗi ký tự có độ dài tối đa là độ_dài
- TEXT - chuỗi có số ký tự linh hoạt với độ dài tối đa không quá dung lượng 64KB
- INT(độ_dài) - số nguyên 32-bit với số chữ số tối đa là độ_dài (với số âm, dấu '-' được tính là một 'chữ số')
- DECIMAL(độ_dài,thập_phân) - Số thập phân có số ký tự hiển thị theo độ_dài; phần thập_phân quy định số chữ số tối đa sau dấu phẩy
- DATE - Giá trị ngày (năm, tháng, ngày)
- TIME - Giá trị thời gian (giờ, phút, giây)
- ENUM('giá_trị1','giá_trị2', ....) - Danh sách giá trị đếm
- Dưới đây là một số tham số không bắt buộc:
- NOT NULL - Phải nhập một giá trị. Trường này không thể bỏ trống.
- DEFAULT giá_trị_mặc_định - giá trị mặc định sẽ được nhập khi không nhập giá trị khác.
- UNSIGNED - Với các trường số, đảm bảo số không phải số âm
- AUTO_INCREMENT - Giá trị tự động tăng mỗi khi có thêm dòng mới.
Cảnh báo
- Nếu server MySQL chập chờn khi bạn thử đăng nhập vào 'mysql' qua dòng lệnh, bạn sẽ không thể thao tác tiếp.
- Trong quá trình viết mã, hãy đảm bảo rằng các dòng lệnh được nhập đúng chính tả và có khoảng trắng phù hợp trước khi nhấn Enter.