Nhiều người vẫn mơ hồ khi nhắc đến vấn đề tạm trú và các thủ tục liên quan. Vì vậy, Mytour sẽ giải thích mọi điều cho bạn bằng cách hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú mới và chính xác nhất
Vì quan trọng đối với cuộc sống hàng ngày, thủ tục đăng ký tạm trú luôn thu hút sự quan tâm của nhiều người. Để hoàn thành thủ tục này nhanh chóng và chính xác, hãy đọc bài viết dưới đây
Khái niệm tạm trú là gì?
Đó là nơi bạn tạm trú không phải ở khu vực thường trú. Tạm trú là nơi cư trú tạm thời và có thời hạn, tối đa không quá 24 tháng.
Trong trường hợp thuê, mượn, hoặc ở nhờ, việc đăng ký tạm trú cần sự đồng ý của chủ nhà hoặc người cung cấp chỗ ở. Việc đăng ký này phải được ghi rõ trong phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Người đăng ký tạm trú cần có sự đồng ý của chủ hộ hoặc đăng ký tại địa chỉ thường trú của chủ hộ.
Khi nào cần phải đăng ký tạm trú?
Theo Điều 30 Khoản 2 của Luật Cư trú 2006, người đang sinh sống, làm việc, hoặc học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, hoặc thị trấn mà không thuộc các trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó phải đăng ký tạm trú tại cơ quan công an xã, phường, hoặc thị trấn trong vòng 30 ngày, tính từ ngày đến địa điểm mới.
Trong trường hợp đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, hoặc học tập tại địa chỉ đã đăng ký, người đó sẽ bị xóa tên khỏi sổ đăng ký tạm trú.
Quy trình đăng ký tạm trú
Đăng ký tạm trú trực tiếp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú
Bản khai đăng ký tạm trúHồ sơ cần thiết cho việc đăng ký tạm trú bao gồm:
- Mẫu Bản khai nhân khẩu (HK01)
- Mẫu Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)
- Tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đã đồng ý cho việc đăng ký tạm trú).
- Đối với trường hợp thuê, mượn, hoặc ở nhờ tại chỗ ở hợp pháp, cần có sự đồng ý của người cung cấp chỗ ở, được ghi rõ trong phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký tên và ghi rõ ngày tháng năm.
- Cần xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ được Công an xã, phường, thị trấn xác nhận tại nơi đăng ký thường trú.
- Tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp cần thiết cho việc đăng ký tạm trú:
Theo Điều 6 của Nghị định 31/2014/NĐ-CP, một trong những loại giấy tờ sau đây được coi là tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú:
Tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền trong các thời kỳ khác nhau;
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất ở (đối với trường hợp có nhà ở trên đất);
- Giấy phép xây dựng (trong trường hợp cần thiết phải có giấy phép);
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc quyền sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ chứng minh giá thanh lý nhà ở thuộc quyền sở hữu nhà nước;
- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc chuyển nhà ở, đã nhận nhà ở từ doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản đầu tư xây dựng để bán;
- Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chứng thực hoặc chứng nhận của UBND cấp xã;
- Giấy tờ về việc quyên góp nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hoặc hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các tổ chức khác;
- Giấy tờ từ Tòa án hoặc các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền xác nhận về quyền sở hữu nhà ở đã được công nhận theo luật pháp;
- Giấy tờ có xác nhận từ UBND cấp xã về tình trạng không tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, nếu không có bất kỳ giấy tờ nào nêu trên;
- Giấy tờ chứng minh việc đăng ký tàu, thuyền, hoặc các phương tiện khác có quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện dùng làm chỗ ở.
Tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, hoặc cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp:
- Thỏa thuận cho thuê, cho mượn, hoặc cho ở nhờ nhà ở hoặc các loại nhà khác từ cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân (trường hợp thỏa thuận từ cá nhân phải được UBND cấp xã chứng thực hoặc công nhận).
- Đối với các loại nhà ở, nhà khác tại thành phố trực thuộc trung ương, cần có xác nhận từ UBND cấp xã về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương và sự đồng ý bằng văn bản từ người cho thuê, cho mượn, hoặc cho ở nhờ;
Cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình và khẳng định không có tranh chấp về quyền sử dụng nếu không có bất kỳ giấy tờ nào để chứng minh về chỗ ở hợp pháp theo quy định.
Bước 2: Gửi hồ sơ đăng ký tạm trú
Gửi hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an xã, phườngBạn đến gửi hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra theo quy định của pháp luật về cư trú:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì viết giấy biên nhận và trao lại cho người gửi hồ sơ.
Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu phần hồ sơ hoặc các biểu mẫu, giấy tờ kê khai không đúng, không đầy đủ, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người gửi hồ sơ điều chỉnh.
Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì sẽ không tiếp nhận và trả lại cho công dân bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Bước 3: Lấy kết quả đăng ký tạm trú
Nhận kết quả đăng ký tạm trúKhi bạn đã:
Thanh toán lệ phí
- Lệ phí đăng ký được tính theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC).
- Đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 15.000 đồng/lần đăng ký;
- Cấp mới, cấp lại, hoặc đổi sổ tạm trú: không quá 20.000 đồng/lần cấp.
Nhận Sổ tạm trú
- Kiểm tra lại thông tin trong sổ tạm trú và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
- Bạn không tiến hành đăng ký tạm trú khi: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thủ tục đăng ký tạm trú trực tuyến
Bước 1: Truy cập 'Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/'. Đăng nhập và chọn 'Tạm trú' để tiến hành thủ tục.
Hoặc từ 'Cổng Dịch vụ công Quốc gia', đăng nhập và chọn 'Nộp trực tuyến' để chuyển sang Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú.
Lưu ý: Nếu chưa có thông tin đăng nhập, bạn có thể chọn Đăng ký phía dưới để tạo tài khoản. Ưu tiên đăng ký bằng số điện thoại di động.
Bước 2: Điền đầy đủ thông tin trên trang Khai báo tạm trú. Nhập các thông tin bắt buộc có dấu (*).
Khi hoàn thành, chọn 'Tôi xin chịu trách nhiệm về lời khai trên' và nhấn 'Lưu và gửi hồ sơ'.
Bước 3: Người dân đợi và nhận kết quả giải quyết trong 03 ngày làm việc. Trong trường hợp cần đến trực tiếp để xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân cần tuân thủ để được đăng ký tạm trú.
Các câu hỏi về thủ tục đăng ký tạm trú
Câu hỏi về thủ tục đăng ký tạm trúSổ tạm trú và giấy xác nhận đăng ký tạm trú khác nhau như thế nào?
Theo quy định của Luật cư trú, việc đăng ký lấy giấy xác nhận đăng ký tạm trú (đăng ký tạm trú) là công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và cơ quan này tiến hành thủ tục đăng ký tạm trú để công an xã, phường cấp sổ tạm trú cho công dân.
Sổ tạm trú KT3 làm như thế nào? Thủ tục làm sổ tạm trú KT3
Sổ tạm trú KT3 là gì?
KT3 là sổ tạm trú dài hạn áp dụng cho công dân sống và làm việc tại tỉnh/thành phố trực thuộc Trung Ương khác so với nơi đăng ký thường trú.
Theo Điều 17 Thông tư 35/2014/TT-BCA, khi thực hiện thủ tục đăng ký KT3, các cá nhân hoặc hộ gia đình sẽ được đăng ký tạm trú theo quy định có giá trị tại nơi tạm trú. Thời hạn tối đa tạm trú là 24 tháng.
Thủ tục làm sổ tạm trú KT3
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Các loại giấy tờ cần thiết để đăng ký sổ tạm trú KT3 gồm:
- 01 Phiếu thông báo thay đổi hộ khẩu
- 01 Phiếu khai sinh (đối với người từ 15 tuổi trở lên)
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc có thể xuất trình bản gốc)
- Văn bản đồng ý được ký bởi chủ hộ nếu chỗ ở hợp pháp là thuê, mượn, ở nhờ
- Giấy tờ chứng minh chỗ ở tại địa chỉ đăng ký KT3 (ví dụ: giấy mua bán nhà, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà/ sử dụng đất, v.v.)
Bước 2: Gửi hồ sơ tại Công an xã/ phường/ thị trấn
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách đăng ký tạm trú. Chúc các bạn thành công!