Bạn đang muốn thực hiện thủ tục đăng ký xe máy? Hôm nay, Mytour sẽ hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện thủ tục đăng ký xe máy mới nhất cho bạn.
Nếu bạn bối rối không biết cách thực hiện thủ tục đăng ký xe máy, hãy tham khảo ngay bài viết sau đây nhé!
Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy theo quy định mới nhất năm 2022
Bước 1 Nộp lệ phí trước bạ xe máy
Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ vì xe máy thuộc một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.
Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ của xe máy là 2%. Đối với xe máy của cá nhân và tổ chức tại các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở, lệ phí trước bạ lần đầu là 5%.
Nhớ nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy nhé!Theo Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau đây:
-
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ số 02/LPTB.
-
Bản sao các giấy tờ liên quan đến giao dịch mua bán, chuyển nhượng tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng).
-
Bản sao giấy đăng ký xe của chủ sở hữu trước đó hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe từ cơ quan công an (áp dụng khi chuyển đổi chủ sở hữu - mua xe cũ).
-
Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
-
Sao chép các tài liệu chứng minh tài sản hoặc chủ sở hữu được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Hiện tại, người dân đã có thể khai lệ phí trước bạ trực tuyến mà không cần phải di chuyển ra xa.
Chú ý:
-
Giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán của xe máy.
-
Bộ Tài chính ban hành giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe thông qua các quyết định như: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 đã được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC
Bước 2 Tiến hành thủ tục đăng ký và nhận biển số
Theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:
-
Tài liệu chứng minh nguồn gốc xe: Biểu mẫu chứng minh nguồn gốc xe ô tô, xe máy nhập khẩu (nếu có), hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe được sản xuất, lắp ráp trong nước);
-
Tài liệu chuyển quyền sở hữu xe: Hóa đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);
-
Tài liệu liên quan đến lệ phí trước bạ của xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc tài liệu nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh thông tin nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (bao gồm đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).
Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ:
-
Biểu mẫu khai báo lệ phí trước bạ được xác nhận bởi cơ quan thuế.
-
Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu
Để nộp hồ sơ đăng ký xe máy, đến Cơ quan Công an quận, huyện, thị xã nơi có hộ khẩu thường trú.
Điều 5 của Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí đăng ký xe như sau:
Ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:
-
Xe có giá trị dưới 15 triệu đồng: Lệ phí từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng
-
Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng
-
Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 2 triệu đồng đến 4 triệu đồng
Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố thuộc tỉnh và các thị xã:
-
Xe có giá trị dưới 15 triệu đồng: 200.000 đồng;
-
Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: 400.000 đồng;
-
Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;
Đối với các địa phương khác: 50.000 đồng cho tất cả các loại xe.
Sau khi hoàn tất bước này, bạn sẽ được chọn biển số và nhận biển số cùng với giấy hẹn lấy Giấy đăng ký xe.
Bước 3 Lấy Giấy chứng nhận đăng ký xe
Đây là văn bản xác nhận việc đăng ký xe máyTheo Điều 4 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, trong trường hợp cấp lần đầu, sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ, việc cấp đổi biển số xe sẽ được thực hiện ngay. Đối với lần đầu cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, quá trình này sẽ không vượt quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Theo thời gian được ghi trên giấy hẹn, người dân đến nhận giấy chứng nhận đăng ký xe. Cán bộ sẽ hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho chủ xe cơ giới và thu giấy hẹn, sau đó trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe theo quy định.
Những câu hỏi phổ biến khi thực hiện thủ tục đăng ký xe máy
Mức phí đăng ký xe máy là bao nhiêu?
Theo Thông tư 229/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký xe máy thay đổi tùy theo từng khu vực. Tại khu vực 3, mức phí khoảng 50.000 VND, khu vực 2 là khoảng 200.000 VND, và khu vực 1 dao động từ 500.000 đến 1.000.000 VND.
Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký xe máy là bao lâu?
Theo Điều 4 của Thông tư 58, quy trình xử lý hồ sơ đăng ký xe máy bắt đầu ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ và không quá 2 ngày làm việc.
Hồ sơ đăng ký xe máy cần những giấy tờ gì?
Hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:
-
Phiếu kiểm tra chất lượng khi xuất xưởng
-
Hóa đơn GTGT
-
Biên lai thuế trước bạ
-
Bản chính và bản sao công chứng các giấy tờ: hộ khẩu, CMND hoặc CCCD, Giấy khai đăng ký xe
Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy là ở đâu?
Để nộp hồ sơ đăng ký xe máy, bạn cần đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của Quận/ huyện có đăng ký thường trú.
Các bản sao giấy tờ khi đăng ký xe máy cần phải được xác thực không?
Đúng vậy. Các giấy tờ như CMND/ CCCD và Hộ khẩu cần phải được xác thực, và bạn cũng cần bản gốc của Đăng ký xe.
Chúc bạn đã có đủ thông tin cần thiết và biết cách thực hiện thủ tục đăng ký xe máy theo hướng dẫn chi tiết trong bài viết này!