Di chúc là văn bản quyết định phần tài sản của người sau khi qua đời. Nếu bạn đang tìm hiểu về vấn đề này, hãy đọc bài viết của Mytour!
Quy trình lập di chúc không phức tạp. Nếu bạn quan tâm, hãy tham khảo cùng Mytour!
Thủ tục lập di chúc nhanh gọn và chi tiết
Di chúc có thể được lập bằng văn bản có hoặc không có chứng thực, hoặc di chúc miệng.
Việc lập di chúc bằng văn bản
Nếu di chúc được lập bằng văn bản, phải tuân thủ các điều kiện sau:
- Nội dung của di chúc gồm: Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ tên và địa chỉ cư trú của người lập di chúc; Họ tên và cơ quan, tổ chức nhận di sản; Nội dung di sản và địa điểm, cùng các thông tin khác.
- Không được sử dụng viết tắt hoặc ký hiệu.
- Mỗi trang phải có số trang và chữ ký hoặc dấu chỉ của người lập di chúc.
- Trong trường hợp sửa chữa hoặc xoá sai sót, người lập di chúc phải ký tên vào chỗ đã sửa chữa hoặc xoá.
Nội dung cụ thể của di chúcĐồng thời, di chúc có thể được lập theo nhiều hình thức khác nhau và có các thủ tục tương ứng.
Di chúc được lập bằng văn bản không có sự chứng thực:
Trong trường hợp này, để lập di chúc, ngoài những yêu cầu chung khi lập di chúc bằng văn bản như đã nêu trên, người lập di chúc cần tự viết và ký vào bản di chúc.
Di chúc lập bằng văn bản không có sự chứng thựcDi chúc được lập bằng văn bản có sự công chứng, chứng thực:
Việc lập di chúc bằng văn bản có sự công chứng, chứng thực bao gồm 4 bước:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ
Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc ngoài trụ sở; bản dự thảo di chúc; các giấy tờ cá nhân: CMND hoặc CCCD, hộ khẩu, hộ chiếu của người lập di chúc và người được thừa kế, giấy đăng ký hôn nhân (nếu có),...; chứng minh tài sản.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cơ quan thực hiện công chứng như Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng. Cơ quan thực hiện chứng thực như Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Lưu ý: Trong các trường hợp công chứng di chúc có tài sản là bất động sản, người lập di chúc có thể thực hiện công chứng ngoài khu vực tỉnh, thành phố nơi tổ chức công chứng có trụ sở (theo quy định tại Điều 42 Luật công chứng năm 2014).
Bước 3: Thực hiện công chứng, chứng thực di chúc
Công chứng viên hoặc công chứng tư pháp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi lại ý kiến của người lập di chúc. Sau khi được giải thích quyền, nghĩa vụ, xác nhận bản di chúc, người lập di chúc sẽ được hướng dẫn ký hoặc điểm chỉ vào văn bản. Người có thẩm quyền chứng thực của UBND xã hoặc công chứng viên ký xác nhận làm chứng cho bản di chúc và trả lại văn bản gốc cho người lập di chúc.
Bước 4: Nộp lệ phí, công chứng và thù lao công chứng
Theo Quyết định 1024/QĐ-BTP và Thông tư 257/2016/TT-BTC, lệ phí chứng thực tại UBND cấp xã và phí công chứng di chúc tại tổ chức công chứng đều là 50.000 đồng/ di chúc. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc là 100.000 đồng/ trường hợp tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 256. Thù lao công chứng di chúc sẽ do các tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thoả thuận với nhau nhưng không vượt quá mức thù lao do UBND ban hành.
Di chúc được lập bằng văn bản có sự công chứng, chứng thựcDi chúc được lập bằng văn bản có sự chứng thực:
Trong trường hợp người lập di chúc không tự viết được, có thể nhờ người khác viết giúp và đảm bảo ít nhất 2 người làm chứng điều này: Người lập di chúc cần ký hoặc điểm chỉ vào di chúc trước mặt những người làm chứng. Những người làm chứng phải xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
Di chúc được lập bằng văn bản có người làm chứngLập di chúc bằng lời nói
Trong trường hợp di chúc bằng lời nói, tại thời điểm lập di chúc, người lập di chúc có thể đang đối mặt với nguy cơ tử vong và không thể lập di chúc bằng văn bản.
Di chúc bằng lời nóiLời cuối cùng của người lập di chúc cần có ít nhất 2 người làm chứng, được ghi lại, cả 2 người làm chứng này cần ký tên và điểm chỉ vào di chúc. Phải được công chứng và chứng thực trong vòng 5 ngày, nếu không di chúc sẽ không còn giá trị. Ngược lại, trong vòng 3 tháng kể từ ngày lập di chúc bằng lời nói, người lập di chúc vẫn còn sống, khỏe mạnh, tinh thần minh mẫn, thì di chúc sẽ bị bãi bỏ.
Một số câu hỏi
Chỉ người tỉnh táo, minh mẫn mới có thể lập di chúc?
Theo Điều 625 của Bộ luật Dân sự năm 2015, dù cá nhân có quyền lập di chúc để quyết định về tài sản nhưng để tránh trường hợp tài sản bị cưỡng chế, lừa dối hoặc lừa đảo, có thể hiểu thêm điều kiện của người lập di chúc như sau:
- Đối với người trẻ: Luôn tỉnh táo, minh mẫn khi lập di chúc. Không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.
- Đối với người từ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: Cha mẹ hoặc người giám hộ phải đồng ý với việc lập di chúc.
Chỉ người tỉnh táo, minh mẫn mới có thể lập di chúc?Di chúc có cần phải được công chứng? Chứng thực như thế nào?
Người lập di chúc có quyền chọn người thừa kế, ủy quyền phân chia di sản cho người thừa kế, và phân chia rõ ràng di sản cho mỗi người được chỉ định thừa kế,... (Theo quy định tại Điều 626 của Bộ luật dân sự, năm 2015).
Di chúc có cần phải công chứng? Chứng thực ra sao?Trong trường hợp di chúc không hợp lệ, vẫn phải tuân theo quy định của pháp luật khi phân chia di sản.
Di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không thể lập di chúc văn bản thì có thể lập di chúc miệng:
- Di chúc văn bản: Có thể có hoặc không có sự chứng thực, công chứng.
- Di chúc miệng: Không phải tất cả di chúc đều cần công chứng, chứng thực. Có những trường hợp cụ thể như di chúc miệng; di chúc của người không biết chữ; di chúc của người bị hạn chế về thể chất; di chúc bằng tiếng nước ngoài.
Điều kiện để lập di chúc hợp pháp là gì?
- Người lập di chúc cần tỉnh táo, sáng suốt khi lập di chúc.
- Tránh bị ép buộc, cưỡng ép, hoặc lừa dối.
- Nội dung di chúc phải tuân theo pháp luật, không vi phạm quy định của pháp luật.
- Hình thức lập di chúc phải tuân theo quy định của pháp luật: phải được lập thành văn bản, nếu không phải lập di chúc miệng.
Điều kiện để lập di chúc hợp pháp là gì?Người dưới 18 tuổi có thể lập di chúc không?
Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ mới có thể lập di chúc. Có thể thấy rằng cá nhân từ đủ 15 tuổi đã có thể lập di chúc.
Người thừa kế cần thoả mãn điều kiện nào?
Điều kiện gì cần thiết cho người nhận di sản?Đối tượng phải tồn tại vào thời điểm kế thừa hoặc đã sinh ra và còn sống khi kế thừa mở ra nhưng đã phát triển trước khi người để lại di sản qua đời. Nếu không phải người thừa kế theo di chúc, thì phải tồn tại vào thời điểm kế thừa mở ra.
Đó là toàn bộ thủ tục lập di chúc mới nhất theo quy định mà Mytour đã tổng hợp! Cảm ơn quý vị đã theo dõi.
Đừng quên mang theo khẩu trang chất lượng từ Mytour để bảo vệ sức khỏe khi thực hiện thủ tục lập di chúc mới nhất theo quy định: