Bảo hiểm tai nạn xe máy đang thu hút sự quan tâm của đông đảo người dân. Mytour sẽ giới thiệu cho bạn thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn xe máy mới nhất.
Bảo hiểm xe máy là loại giấy tờ mà bắt buộc những người tham gia giao thông phải mang theo để giảm thiểu phần thiệt hại trong trường hợp xảy ra tai nạn. Bài viết dưới đây, Mytour sẽ hướng dẫn cho bạn thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn xe máy mới nhất. Mời các bạn theo dõi!
Khái niệm bảo hiểm xe máy bắt buộc là gì?
Định nghĩa
Bảo hiểm xe máy bắt buộc là loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho xe máy và mô tô mà các chủ xe phải mua theo quy định.
Khi tham gia giao thông, cả cá nhân lẫn doanh nghiệp phải luôn mang theo giấy đăng ký xe (cà vẹt xe) và giấy phép lái xe, cũng như giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự này.
Mục tiêu chính của loại bảo hiểm này là giúp khắc phục hậu quả của tai nạn cho người bị nạn và đảm bảo trách nhiệm của người lái xe khi tham gia giao thông đường bộ.
Giá bảo hiểm xe máy là bao nhiêu?
Theo Thông tư 04/2021/TT-BTC mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc được quy định như sau (chưa bao gồm 10% VAT):
- Xe mô tô 2 bánh dưới 50 phân khối, xe máy điện là 60.500 đồng/năm (đã bao gồm VAT)
- Xe mô tô hai bánh trên 50 phân khối là 66.000 đồng/năm (đã bao gồm VAT)
- Các loại xe gắn máy khác là 319.000 đồng/năm (đã bao gồm VAT)
Hiện nay, trên thị trường có nhiều công ty bảo hiểm uy tín để người dân tham khảo và lựa chọn như: Bảo hiểm Bảo Việt, Bảo hiểm Quân đội MIC, Tổng công ty bảo hiểm PVI, Bảo hiểm BIC, Bảo hiểm PTI,…
Để đảm bảo chất lượng, người dân cần mua bảo hiểm xe máy bắt buộc tại những địa điểm uy tín như trụ sở của công ty bảo hiểm, đại lý phân phối bảo hiểm, ngân hàng, cây xăng,…
Mức đền bù của bảo hiểm xe máy bắt buộc
Phạm vi được bồi thường
Theo Điều 5 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, bảo hiểm xe máy bắt buộc chỉ bồi thường cho các thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba do xe cơ giới gây ra, cũng như thiệt hại về sức khỏe và tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra.
Đối tượng được nhận tiền bồi thường
Dựa trên Điều 14 Khoản 1 của Nghị định 03, đối tượng được hưởng tiền bồi thường từ công ty bảo hiểm bao gồm:
Trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm, khi xảy ra tai nạn, công ty bảo hiểm phải bồi thường số tiền đã hoặc sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm hoặc người bị thiệt hại.
Trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong hoặc mất khả năng hành vi dân sự theo quyết định của tòa án, công ty bảo hiểm sẽ trực tiếp bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế (nếu người bị thiệt hại đã qua đời) hoặc đại diện pháp luật của người bị thiệt hại (nếu người bị thiệt hại mất khả năng hành vi dân sự theo quyết định của tòa án hoặc chưa đủ 6 tuổi).
Mức đền bù bảo hiểm xe máy
Liên quan đến sức khỏe và tính mạng
Theo điểm a, khoản 3 của Nghị định 03/2021, số tiền bồi thường cụ thể của bảo hiểm được xác định dựa trên từng loại thương tật, tổn thương hoặc theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quyết định của Tòa án (nếu có), nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm đã được quy định.
Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe máy gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn
Dựa vào phụ lục I kèm theo Nghị định 03, mức bồi thường được xác định như sau:
- Bồi thường tối đa: 150 triệu đồng/người trong trường hợp người bị thiệt hại tử vong hoặc bị tổn thương não gây ra di chứng sống như thực vật.
- Bồi thường theo mức độ tổn thương:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Mức trách nhiệm bảo hiểm
Về tỷ lệ tổn thương được quy định như sau:
- Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và Hệ thần kinh
- Chạm vào sọ với tỷ lệ từ 6% - 10%
- Gãy sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ gãy dưới 3cm, tổn thương não có ổ tương ứng với tỷ lệ từ 11% - 15%
- Gãy sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ gãy từ 3 cm trở lên, tổn thương não có ổ tương ứng từ 16% - 20%
- Mất xương ngoài, diện tích dưới 3 cm2, tổn thương não có ổ tương ứng với tỷ lệ từ 16% - 20%
- Mất xương ngoài, diện tích từ 3cm2 trở lên, tổn thương não có ổ tương ứng với tỷ lệ từ 21% - 25%
- Thiếu sọ dày diện tích dưới 3 cm2, tổn thương não có ổ tương ứng với tỷ lệ từ 21% - 25%
- Thiếu sọ dày diện tích từ 3 đến 5 cm2, tổn thương não có ổ tương ứng với tỷ lệ từ 26% - 30%
- Về tài sản:
Dựa theo điểm b, khoản 3 của Điều 14 Nghị định 03, mức bồi thường bảo hiểm với thiệt hại đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định dựa trên thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
Trong đó, theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC, mức trách nhiệm bảo hiểm về tài sản do xe máy gây ra là 50 triệu đồng/vụ tai nạn
Thủ tục nhận tiền bồi thường bảo hiểm xe máy bắt buộc
Tài liệu cần thiết để nhận bảo hiểm xe máy
Tài liệu liên quan đến xe và người lái xe (bao gồm bản sao công chứng hoặc bản sao được xác nhận bởi doanh nghiệp bảo hiểm sau khi so sánh với bản gốc):
- Giấy đăng ký xe hoặc giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe và giấy tờ về nguồn gốc của xe
- Giấy phép lái xe
- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ cá nhân khác của người lái xe
- Giấy chứng nhận bảo hiểm
Tài liệu xác minh thiệt hại về sức khỏe và tính mạng (Bản sao từ các cơ sở y tế hoặc được xác nhận bởi doanh nghiệp bảo hiểm sau khi so sánh với bản gốc):
- Giấy chứng nhận về thương tích
- Hồ sơ bệnh án
- Giấy tờ xác minh cáo buộc tử vong hoặc Giấy thông báo tử vong hoặc chứng từ xác nhận từ cơ quan công an hoặc kết quả đánh giá từ Cơ quan Đánh giá Pháp y về trường hợp nạn nhân qua đời trên xe giao thông, qua đời do tai nạn.
Tài liệu xác minh thiệt hại đối với tài sản:
- Hóa đơn hoặc giấy tờ hợp lệ về việc sửa chữa, thay thế tài sản bị tổn thất do tai nạn giao thông
- Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi trả để giảm thiểu tổn thất hoặc tuân thủ theo hướng dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Các giấy tờ khác trong hồ sơ hợp lệ sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm thu thập.
Quy trình để nhận tiền bồi thường bảo hiểm mà người mua bảo hiểm cần tuân theo
- Thời gian: Trong vòng 05 ngày kể từ ngày xảy ra sự cố (trừ trường hợp không thể tránh khỏi).
- Phương thức: Trình bày bằng văn bản hoặc qua hình thức điện tử.
Kết quả của quá trình xác minh phải được ghi lại bằng văn bản và ký tên của tất cả các bên liên quan.
Thời hạn nhận số tiền tạm thời là 03 ngày làm việc kể từ ngày công ty bảo hiểm nhận được thông báo về sự cố.
Trường hợp đã xác định vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:
- Đối với trường hợp tử vong: 70% số tiền bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ
- Đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu: 50% số tiền bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ
Trường hợp chưa xác định vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:
- Đối với trường hợp tử vong: 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định
- Đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu: 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ
Thời gian yêu cầu bồi thường là 01 năm tính từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp có nguyên nhân bất khả kháng
Thời gian để nhận thanh toán bảo hiểm
- Thời hạn thanh toán bồi thường là 15 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ (trong trường hợp cần xác minh hồ sơ không quá 30 ngày).
Nếu từ chối bồi thường, công ty bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản về lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Hi vọng thông qua bài viết này sẽ giúp mọi người hiểu thêm về các vấn đề liên quan đến bảo hiểm tai nạn.
Mua rau củ quả tươi ngon tại Mytour: