Theo quy định mới từ thông tư 24 do Bộ Công an ban hành, từ ngày 15/8, chủ xe khi mua bán hoặc trao đổi xe máy, xe ô tô cần thực hiện thủ tục thu hồi biển số định danh theo quy định, có thể phải nộp phạt lên đến 8 triệu đồng nếu không tuân thủ.

Quy định mới của thông tư 24/2023/TT-BCA
Vừa qua, thông tư 24/2023/TT-BCA đã được ban hành và có hiệu lực từ ngày 15/8/2023. Theo quy định mới, chủ xe khi muốn bán hoặc trao đổi xe máy hoặc ô tô cần thực hiện thủ tục thu hồi biển số định danh của mình trong vòng 30 ngày kể từ ngày thực hiện giao dịch.
Cơ quan chức năng khi tiếp nhận hồ sơ sẽ thực hiện thu hồi biển số định danh và tạm giữ trong thời gian 05 năm hoặc cho đến khi chủ xe đăng ký biển số này cho một phương tiện khác thuộc quyền sở hữu của mình.
Hướng dẫn thủ tục thu hồi biển số xe định danh mới nhất năm 2023
Theo quy định của thông tư 24/2023/TT-BCA, quy trình thu hồi biển số xe định danh được thực hiện như sau:
a) Chủ xe điền thông tin trên cổng dịch vụ công; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến; nộp hồ sơ thu hồi theo quy định và nhận giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe theo quy định;
b) Sau khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe): 01 bản trả cho chủ xe; 01 bản lưu hồ sơ xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe thì thực hiện xác minh theo quy định.
Quy trình thu hồi biển số xe định danh đơn giản theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị trực tiếp tại cơ quan Công an cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc khai báo thông tin qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận thông tin (biển số xe và chủ xe) do chủ xe hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền cung cấp hoặc thông tin khai báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến; nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe.
*Đối với việc sang tên chuyển quyền sở hữu xe: Kiểm tra, đối chiếu chứng từ chuyển quyền sở hữu xe để thực hiện thủ tục đăng ký sang tên xe đối với trường hợp thu hồi đăng ký, biển số xe.
Bước 4: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
*Trong trường hợp xe mất giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số hoặc cả hai, chủ xe phải: Đệ trình đơn giải trình lý do mất. Lập 02 bản thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký, biển số (gồm họ tên, địa chỉ của chủ xe, số máy, số khung, thương hiệu, loại xe) (01 bản công khai tại trụ sở, 01 bản lưu hồ sơ); thông báo trên hệ thống quản lý đăng ký xe. Sau 30 ngày không có khiếu nại, chủ xe có thể nhận lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
Bước 5: Nhập thông tin vào hệ thống và cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe
Bước 6: Trả giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho chủ xe.
Hướng dẫn thủ tục thu hồi biển số xe định danh
Hồ sơ thu hồi biển số xe định danh bao gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;
b) Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này;
c) 02 bản chà số máy, số khung xe;
d) Chứng nhận đăng ký xe;
đ) Biển số xe;
Trong trường hợp xe chuyển chủ, chủ xe không cần nộp lại biển số xe trừ khi đó là biển số gồm 3 hoặc 4 chữ số;
Trong trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe, lý do phải được ghi rõ trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe;
e) Bản sao của chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 2 của Điều 11 của Thông tư này (trừ trường hợp xe chuyển chủ).
Hình phạt không tuân thủ thủ tục thu hồi biển số xe định danh theo quy định
Trường hợp không thực hiện thu hồi biển số xe theo quy định có thể bị phạt tiền lên đến 8 triệu đồng, chi tiết như sau:
- Xe máy: phạt từ 800.000 – 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 – 4.000.000 đồng đối với tổ chức.
- Xe ô tô: phạt từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 – 8.000.000 đồng đối với tổ chức.
Bên cạnh đó, người sở hữu được xác định đối với biển số xe gây ra tai nạn hoặc vi phạm sẽ chịu trách nhiệm pháp lý và bị xử lý theo quy định của pháp luật tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý trong bài viết:
Thông tư 24/2023/TT-BCA
Điều 13 của Thông tư 24/2023/TT-BCA
Khoản 1 của Điều 14 của Thông tư 24/2023/TT-BCA
Khoản 1 của Điều 15 của Thông tư 24/2023/TT-BCA