Bạn đang gặp khó khăn trong việc làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng? Hôm nay Mytour sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục này.
Nếu bạn đang tìm hiểu về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng, hãy đọc bài viết dưới đây!
Danh sách hồ sơ yêu cầu khi đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở

Theo quy định của Luật xây dựng 2014, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng nhà ở bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp phép xây dựng;
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng;
- Bản cam kết đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề hoặc đối với công trình xây chen có tầng hầm.
Bên cạnh đó, hồ sơ cần phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo công trình xây dựng và công trình kế bên, lân cận theo quy định của Thông tư 15/2016/TT-BXD.
Quy trình thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng

Dưới đây là quy trình thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng một cách chi tiết:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ và nộp 01 hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin phép xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ thực hiện kiểm tra. Nếu hồ sơ chưa đủ, sẽ yêu cầu người sử dụng đất bổ sung; nếu đủ, sẽ viết giấy biên nhận trao cho người sử dụng đất.
Trong trường hợp cần xem xét thêm, cơ quan cấp phép sẽ thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết và thông báo cho cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp để xem xét và chỉ đạo thực hiện.
Bước 3: Người sử dụng đất đến nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian đã ghi trên giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp phép hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép xây dựng.
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nộp ở đâu?

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nộp tại UBND cấp huyện nơi mà chuẩn bị xây dựng và muốn xin phép xây dựng. Sau khi nộp hồ sơ bạn sẽ phải đợi bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì phải bổ sung, còn nếu đã đầy đủ thì bạn sẽ nhận được một biên nhận từ bộ phận tiếp nhận.
Dưới đây là một số cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, phát giấy phép xây dựng hiện nay:
- Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và tại những khu vực theo quy định của UBND cấp huyện khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hoá, công trình tượng đài, những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của UBND cấp tỉnh, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
*Lưu ý:
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng mất bao lâu?

Bao lâu thì có giấy phép xây dựng?
Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, điều chỉnh hoặc di dời, thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình và 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối với trường hợp cấp lại hoặc xin gia hạn giấy phép, thời gian không quá 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Một số câu hỏi về thủ tục xin giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng là gì?
Theo quy định của Điều 3 Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để thực hiện các công việc liên quan đến xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Người nào cần phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ?
Theo quy định của Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014, nhà ở riêng lẻ là loại nhà được xây dựng trên mảnh đất độc lập trong phạm vi sử dụng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bao gồm biệt thự, nhà phố và nhà độc lập.
Trước khi bắt đầu thi công, chủ đầu tư cần phải có giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là cá nhân sở hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng. Nói một cách đơn giản, chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là người chi tiền cho thợ xây dựng xây dựng nhà của mình.
Yêu cầu hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở là gì?
Chủ đầu tư cần chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định của Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao hoặc bản chụp giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
- Bản sao, bản chụp chính của hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ bao gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Nếu thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Đối với công trình xây dựng có tầng hầm chen vào, ngoài các tài liệu như đã quy định tại các điểm 1, 2, 3 ở trên, hồ sơ cần bổ sung thêm bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt phương pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và các công trình xây dựng lân cận.
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề, cần có bản cam kết của chủ đầu tư về việc đảm bảo an toàn cho công trình liền kề.
Phí xin cấp giấy phép xây dựng ở Hà Nội, TP HCM, Hải Phòng là bao nhiêu?
Chi phí xin cấp giấy phép xây dựng ở 3 thành phố lớn
Dưới đây là thông tin về lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng tại Hà Nội, TP HCM và Hải Phòng:
Chi phí cấp giấy phép xây dựng tại Hà Nội dựa trên nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 như sau:
- Đối với nhà ở riêng lẻ của cá nhân (phải có giấy phép): 75.000 đồng.
- Đối với công trình khác: 150.000 đồng.
- Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng.
Lệ phí xin giấy phép xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh theo Điều 2 của Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 như sau:
- Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng.
- Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng.
- Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng.
- Đối tượng được miễn lệ phí: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
Chi phí cấp giấy phép xây dựng tại Thành phố Hải Phòng theo Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 như sau:
- Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng.
- Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho các công trình xây dựng khác: 150.000 đồng.
- Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 15.000 đồng.
Loại công trình nào được miễn giấy phép xây dựng?
Vào ngày 17/6/2020, Quốc hội đã thông qua Luật Xây dựng sửa đổi 2020, trong đó có 9 loại công trình được miễn giấy phép xây dựng, bao gồm:
(1) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
(2) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
(3) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng;
(4) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong hoặc bên ngoài không tiếp giáp đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
(5) Công trình quảng cáo không cần giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
(6) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
(7) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng sau khi đã đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng;
(8) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
(9) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
Quy trình xin giấy phép xây dựng nhà ở cấp 4

Để xin phép xây dựng, bạn cần tuân theo các bước sau:
- Nếu hồ sơ đầy đủ: Cán bộ lập biên bản nhận hồ sơ cho người nộp
- Nếu hồ sơ còn thiếu sót: Cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung các hồ sơ còn thiếu
Hy vọng thông qua bài viết hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng trên, Mytour đã cung cấp thêm thông tin hữu ích và giúp bạn hiểu cách thực hiện đơn giản hơn!