Theo các nhà toán học, con số là ngôn ngữ của vũ trụ. Các chuyên gia thần số học còn đi xa hơn, cho rằng con số trong cuộc sống của bạn có thể định hình bản tính và hành động của bạn. Với một số phép tính đơn giản, bạn có thể phát hiện năm con số cốt lõi cho cuộc sống của mình.
Quá trình
Tìm con số Đường Đời

Hiểu về ý nghĩa của con số Đường Đời. Đây được xem là con số quan trọng nhất trong số các con số cốt lõi. Nó phản ánh con đường chính của cuộc đời bạn, về hướng đi mà bạn sẽ chọn và những yếu tố tạo nên con đường đó. Con số này tiết lộ những bài học bạn sẽ học, những thách thức bạn sẽ đối mặt và cơ hội mà bạn sẽ gặp phải. Dựa trên thần số học, việc theo đuổi con số Đường Đời được coi là lựa chọn tốt nhất.
- Bất kỳ điểm tích cực nào liên quan đến con số này đều cho thấy những kỹ năng và năng lực đặc biệt có thể giúp bạn ở mọi phương diện của cuộc sống.
- Những điểm tiêu cực liên quan đến con số này chỉ ra các khiếu khích của bạn. Nó chỉ ra các lĩnh vực trong cuộc sống cá nhân và xã hội mà bạn cần tập trung để tạo ra sự cân bằng.

Tính toán con số Đường Đời. Đơn giản nhất, phương pháp này là việc cộng từng chữ số của ngày tháng năm sinh của bạn cho đến khi có được một số duy nhất. Ví dụ, với ngày sinh 17/12/1986, ta có con số Đường Đời là 8.

Tính các Số Chủ đạo. Các con số 11, 22 và 33 được xem là Số Chủ đạo, đại diện cho mục đích cao cả và quyền lực. Ví dụ, nếu ngày sinh là 17/11/1986, ta thu được con số Đường Đời là 7.

Lưu ý không cộng tất cả các con số ngày tháng năm với nhau. Thay vào đó, hãy rút gọn từng con số trước, sau đó cộng lại các kết quả. Con số này kết nối với các Chu Kỳ Giai Đoạn chia cuộc đời thành ba phần: tăng trưởng, ý nghĩa chủ đề và thách thức.
Tìm con số Biểu Hiện

Khám phá tài năng và khiếm khuyết của bạn. Con số Biểu Hiện phản ánh những ưu điểm và nhược điểm của bạn trong cuộc đời. Nó là cái gương của bản ngã con người và những đặc tính di truyền mà bạn mang từ lúc sinh ra.

Cộng giá trị của các chữ cái trong tên đầy đủ của bạn theo bảng sau. Tương tự như việc tính toán con số Đường Đời, chúng ta sẽ rút gọn giá trị của từng từ trong tên đầy đủ của bạn trước khi cộng lại các kết quả. Cách tính này tôn trọng nhiều khía cạnh trong cái tên (và cái tôi) của bạn trước khi tiết lộ ý nghĩa kết hợp của nó.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
A | B | C | D | E | F | G | H | I |
J | K | L | M | N | O | P | Q | R |
S | T | U | V | W | X | Y | Z |

Xem ví dụ sau. Chúng ta sẽ lấy tên Nguyễn Văn A làm ví dụ.
- NGUYỄN = 5+3+3+7+9+5 = 32 = 3+2 = 5
- VĂN = 4+1+5 = 10 = 1+0 = 1
- A = 1
- Cộng lại toàn bộ các kết quả trên, chúng ta có 5+1+1 = 7. Vì kết quả cuối cùng không phải là Số Chủ, không cần rút gọn. Như vậy, Nguyễn Văn A có con số Biểu Hiện là 7.
Tìm con số Khao Khát

Hiểu về con số Khao Khát. Phương pháp này dựa trên các nguyên âm trong tên của bạn. Đây là cách để bạn kết nối với mục tiêu lớn trong cuộc đời, khám phá ý nghĩa sâu xa nhất của bản thân. Điều này liên quan đến mong muốn và hoài bão, giúp bạn hiểu rõ hơn về mục đích và ý nghĩa thực sự của cuộc sống.

Tính con số Khao Khát. Cộng giá trị số của các nguyên âm trong tên đầy đủ của bạn. Sử dụng cùng ví dụ trên với tên NGUYỄN VĂN A, chúng ta có các chữ cái U, Y, E, A. Tương ứng, ta có:
- U+Y = 3+7 = 10 = 1+0 = 1
- Y+E = 7+5 = 12 = 1+2 = 3
- E+A = 5+1 = 6
- 1+3+6 = 10 = 1+0 = 1
Tìm con số Bản Tính

Khám phá cách bạn tương tác với thế giới. Con số Nhân Cách biểu thị cách thức bạn chọn lọc những con người và trải nghiệm mà bạn mong muốn thông qua các hành vi bên ngoài.

Tính con số Nhân Cách. Cộng giá trị số của các phụ âm trong tên đầy đủ của bạn. Sử dụng ví dụ ROBERT NESTA MARLEY, ta có các chữ cái R, B, R, T, N, S, T, M, R, L, Y. Trong ví dụ này, ta tính chữ Y là phụ âm.
- R+B+R+T = 9+2+9+2 = 22 = 2+2 = 4
- N+S+T = 5+1+2 = 8
- M+R+L+Y = 4+9+3+7 = 23 = 2+3 = 5
- 4+8+5 = 17 = 1+7 = 8
Tìm con số Ngày Sinh

Khám phá tầm quan trọng của ngày sinh. Con số Ngày Sinh đại diện cho những đặc tính hoặc tài năng đặc biệt hỗ trợ cho bạn trên đường đời.

Xác định con số Ngày Sinh. Giả sử bạn sinh vào ngày 13, 23, hoặc 31, các con số Ngày Sinh của bạn sẽ tương ứng với 13, 23, và 31.
Đặc tính cơ bản của từng con số. Dưới đây là danh sách những đặc tính tích cực và tiêu cực liên quan đến từng con số.

Hiểu về các khía cạnh cơ bản của từng con số. Dưới đây là danh sách những đặc tính, cả tốt và xấu, liên quan đến từng con số. Để có thêm thông tin chi tiết, bạn có thể tìm con số của bạn trên mạng. (Lưu ý: 11, 22, và 33 là các "Số Chủ." Các phẩm chất của số 11 tương tự như số 2 nhưng được khuếch đại lên; tương tự như vậy là các số 22 và 4, cũng như số 33 và 6.)
- 1: Khả năng lãnh đạo, cá tính, xông xáo, tự tin, đi tiên phong, thiếu kiên nhẫn.
- 2: Khả năng giữ cân bằng, tính đồng đội, dễ tiếp thu, hợp tác, khéo giao thiệp, kiên nhẫn.
- 3: Bộc lộ bản thân, cải cách, sáng tạo, giao tiếp, hành động.
- 4: Tính ổn định, đáng tin cậy, kỷ luật, cống hiến, thận trọng quá mức, cứng đầu.
- 5: Tiến triển, đi mở đường, cải cách, phiêu lưu, nổi loạn, cơ hội.
- 6: Hòa hợp, trắc ẩn, phục vụ, nuôi dưỡng, tự cho rằng mình đúng, lo lắng thái quá.
- 7: Trí tuệ, trực giác, tâm linh, phân tích, đơn độc, kín đáo.
- 8: Tham vọng, tổ chức, thực tiễn, thành công, ích kỷ, thực dụng.
- 9: Rộng lượng, đam mê, vị tha, tháo vát, tự đại, yếu đuối.
- 11: Hư ảo, duy tâm, giảng dạy, nhạy cảm, cầu toàn, cách biệt.
- 22: Bậc thầy về xây dựng, trung thực, thực tiễn, yên bình, cực đoan, thao túng.
- 33: Bậc thầy về giảng dạy, kiến thức, nhân văn, tự cho mình là trung tâm, thích dạy đời.