Hướng dẫn đầy đủ về việc xin visa thăm thân Hàn Quốc (C-3-1, F1-5)
Hướng dẫn đầy đủ về việc xin visa thăm thân Hàn Quốc (C-3-1, F1-5)
Cộng đồng Việt Nam ở Hàn Quốc đang ngày càng phát triển, làm cho nhu cầu thăm thân tại đây cũng tăng lên. Tuy nhiên, việc xin visa thăm thân tại Hàn Quốc luôn được chính phủ nước này kiểm soát nghiêm ngặt. Để đạt tỷ lệ đậu visa cao, bạn cần sẵn sàng chuẩn bị và được hướng dẫn cụ thể. Theo dõi hướng dẫn đầy đủ về việc xin visa thăm thân Hàn Quốc từ A đến Z mới nhất và đảm bảo sẽ tăng tỷ lệ đậu lên đến 98,6% như Mytour cam kết!
1. Visa thăm thân Hàn Quốc là gì?
Visa thăm thân Hàn Quốc là loại thị thực cấp cho những người muốn nhập cảnh vào Hàn Quốc để thăm thân, bao gồm con cái, bố mẹ, anh chị em ruột đang sinh sống, làm việc hoặc học tập tại đây.
Thời hạn của visa thăm thân Hàn Quốc thường là 3 tháng (90 ngày), cho phép bạn nhập cảnh 1 lần và lưu trú tối đa 90 ngày.
Thời gian lưu trú có thể thay đổi tùy thuộc vào đối tượng và mục đích nhập cảnh. Hãy tìm hiểu kỹ về thủ tục cho từng trường hợp để đảm bảo chuẩn bị hồ sơ đúng cách và tăng tỷ lệ đậu visa.
2. Các loại visa thăm thân Hàn Quốc và thời hạn
► Theo thời hạn, visa thăm thân Hàn Quốc chia thành:
Loại visa | Thời hạn | Thời gian lưu trú tối đa | Số lần nhập cảnh |
Visa C-3-1 (Ngắn hạn) | 3 tháng | 90 ngày | 1 lần |
Visa F1-5 (Dài hạn) | 3 tháng | 90 ngày | 1 lần/ Nhiều lần |
Chú ý:
- Visa F-1-5 cho phép lưu trú tối đa 90 ngày mỗi lần nhập cảnh. Sau khi hết hạn, bạn cần chuyển sang thẻ cư trú để ở lại lâu hơn.
- Trong thời hạn của visa, bạn phải nhập cảnh vào Hàn Quốc. Nếu visa hết hạn, bạn cần làm lại visa mới để nhập cảnh vào quốc gia này.
► Visa thăm thân Hàn Quốc được phân loại dựa trên số lần nhập cảnh:
- Visa thăm thân 1 lần: cho phép nhập cảnh và lưu trú tại Hàn Quốc trong thời gian quy định.
- Visa thăm thân nhiều lần: cho phép nhập cảnh và lưu trú nhiều lần trong thời hạn quy định.
3. Đối tượng xin visa thăm thân Hàn Quốc
► Đối tượng và điều kiện chung cho việc xin visa thăm thân Hàn Quốc
Đối tượng/ điều kiện người mời bao gồm:
- Công dân Hàn Quốc kết hôn với vợ/ chồng là người Việt Nam
- Người đang lưu trú dài hạn và vĩnh viễn tại Hàn Quốc (sở hữu visa F2, F5)
- Người đang sinh sống và học tập tại Hàn Quốc (visa D2 Đại học, hệ thạc sĩ, tiến sĩ đã lưu trú tại Hàn Quốc ít nhất 6 tháng)
- Người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc theo diện D5, D7, D8, D9, phải có thu nhập gấp 2 lần so với người dân Hàn Quốc
- Người vào Hàn Quốc theo diện đầu tư với số vốn ít nhất 300 triệu Won (6 tỷ VNĐ) và đã sống tại Hàn Quốc ít nhất 6 tháng
- Người kết hôn định cư đang đơn thân nuôi con dù không có quốc tịch Hàn Quốc hay thẻ lưu trú F-5
Theo đó, đối tượng/ điều kiện người được mời bao gồm:
- Bố mẹ, anh em ruột những người đang học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tại Hàn Quốc
- Bố mẹ hoặc con dưới 18 tuổi của người kết hôn định cư với người Hàn Quốc
- Anh, chị, em của người kết hôn định cư trong trường hợp có lý do nhân đạo mang tính cấp thiết cần phải nhập cảnh…
- Vợ/ chồng/ người thân của công dân Hàn Quốc cư trú lâu dài tại Việt Nam
- Bố mẹ, anh em ruột, vợ chồng con cái của người đang lao động diện E7 (visa dành cho người có tay nghề cao, visa chuyên ngành)
►Trường hợp xin visa thăm thân dài hạn (F-1-5), người mời và người được mời cần đáp ứng các điều kiện sau:
Tư cách người mời | Người Hàn Quốc, người kết hôn định cư đã có quốc tịch Hàn Quốc, người đang cư trú bằng thẻ vĩnh trú F-5, người kết hôn định cư (F-6)Người kết hôn định cư đang đơn thân nuôi con dù không có quốc tịch Hàn Quốc hay thẻ lưu trú F-5 |
Tư cách người được mời | Bố/ mẹ của người kết hôn định cư (có thể mời đồng thời và lưu trú đồng thời)Anh chị em ruột hoặc con riêng của người kết hôn định cư từ đủ 19 tuổi trở lên (không thể mời người dưới 19 tuổi) |
Mục đích mời | Hỗ trợ chăm sóc sản phụ - hậu sảnChăm sóc người bệnh nặng hoặc hỗ trợ hoạt động cho người bị tàn tật nặngTham dự lễ cướiHỗ trợ chăm sóc cháu cho gia đình là cha/ mẹ đơn thân (trường hợp đã ly hôn)Người Hàn Quốc nhận con nuôiCác mục đích khác vì lý do nhân đạo |
Số lượng người được mời | Bố mẹ của người kết hôn định cư: 2 ngườiAnh chị em ruột của người kết hôn định cư: 1 người |
Lưu ý:
Đối tượng là cha mẹ của người kết hôn định cư
- Với các đối tượng cha mẹ có con sinh từ năm 2007 đến nay và không chứng minh được lý do đặc biệt cần phải nhập cảnh của cả hai, Tổng Lãnh sự quán chỉ áp dụng cấp visa cho một trong hai người.
- Hạn chế cấp visa đối với các trường hợp không chứng minh rõ ràng mục đích lưu trú tại Hàn Quốc, lý do mời, vai trò của người được mời trong gia đình, lý do bất khả kháng cần phải nhập cảnh vào Hàn Quốc.
Đối tượng là anh chị em, con riêng của người kết hôn định cư
- Từ chối cấp visa đối với các trường hợp không chứng minh được lý do cha mẹ không thể nhập cảnh vào Hàn Quốc.
Ví dụ: Đương sự đã nộp giấy chẩn đoán bệnh của cha mẹ, nhưng nội dung giấy chẩn đoán bệnh không đủ để kết luận tình trạng khó khăn không thể nhập cảnh.
►Trường hợp xin visa thăm thân nhiều lần đối tượng và điều kiện người mới tương ứng với người được mời như sau:
Người mời | Người được mời |
Vợ/ chồng người Hàn Quốc đã đăng ký kết hôn ít nhất 1 năm trở lên (Chồng/ vợ người Việt Nam chưa có quốc tịch Hàn Quốc) | Cha/ mẹ ruột của người kết hôn định cư (cha/ mẹ vợ)Con dưới 18 tuổi của người kết hôn định cư |
Vợ/ chồng người Hàn Quốc (Chồng/ vợ người Việt Nam đã có quốc tịch Hàn Quốc) | Cha/ mẹ ruột của người kết hôn định cư (cha/ mẹ vợ)Con dưới 18 tuổi của người kết hôn định cư |
Người đã có quốc tịch Hàn Quốc | Cha/ mẹCon dưới 18 tuổi |
Nếu lý do nhập cảnh không rõ ràng hoặc không thỏa đáng có thể sẽ không được cấp visa hoặc chỉ được cấp visa 1 lần.
4. Nơi nộp hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội và Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP HCM không còn tiếp nhận hồ sơ xin visa Hàn Quốc mà chỉ xét duyệt và cấp visa. Toàn bộ hồ sơ thăm thân sẽ được tiếp nhận bởi Trung tâm Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc (Korea Visa Application Center – KVAC). Riêng khu vực Đà Nẵng, tiếp nhận hồ sơ vẫn là Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng.
Thông tin nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại Hà Nội
Dưới đây là thông tin liên quan đến việc nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho các công dân Việt Nam có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra Bắc.
- Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy
- Số điện thoại: (+84) 24 7100 1212. Thời gian tư vấn: 08:30 – 17:30 (Thứ hai ~ thứ sáu / Nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
- Email: [email protected]
- Website: visaforkorea-vt.com
Thời gian đăng ký visa | Thời gian trả kết quả visa |
Cá nhân: 09:00 - 17:00 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: 09:00 - 17:00 (Ngày thường) |
Cá nhân: 10:30 - 17:30 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: 10:30 - 17:30 (Ngày thường) |
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định |
Thông tin nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại Đà Nẵng
Tất cả các đương đơn có hộ khẩu tại 4 tỉnh thành: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng.
- Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại thành phố Đà Nẵng
Dưới đây là thông tin chi tiết về việc nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại thành phố Đà Nẵng cho công dân có hộ khẩu từ Đà Nẵng.
Địa chỉ nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh
- Dưới đây là thông tin liên quan đến việc nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh cho các công dân có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở vào các tỉnh phía Nam.
Thời gian đăng ký visa | Thời gian trả kết quả visa |
Cá nhân: 08:30 - 16:30 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: Không |
Cá nhân: 13:00 - 17:00 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: Không |
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định |
Thông tin mới nhất: Từ ngày 18/12/2023, đương đơn xin visa Hàn Quốc tại TP Hồ Chí Minh sẽ được nộp tại chi nhánh 2, áp dụng cho tất cả các loại visa.
5. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc
Khác với visa du lịch Hàn Quốc, thời gian xử lý hồ sơ xin visa thăm thân làm việc mất nhiều thời gian hơn, cụ thể như sau:
Đối tượng xin visa | Thời gian xử lý |
Visa thăm con kết hôn với người Hàn Quốc (Con rể/ Con dâu mời bố mẹ vợ/ chồng) | 20 ngày |
Visa thăm thân với đối tượng là vợ/ chồng người Hàn Quốc đang sinh sống tại Việt Nam | 10 ngày |
Visa thăm thân với đối tượng là người nhà đang làm việc và học tập tại Hàn Quốc | 20 ngày |
Visa F-1-5 cho bố (mẹ) của người kết hôn di trú (Con dâu/con rể mời) | 30 ngày |
Thời gian xử lý bao gồm cả ngày tiếp nhận hồ sơ và các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6, không tính các ngày cuối tuần và ngày lễ.
Thời gian xử lý có thể kéo dài nếu cần phải bổ sung hồ sơ hoặc giấy tờ, hoặc nếu hồ sơ của bạn cần Đại sứ quán xem xét thêm.
Kết quả xin visa Hàn Quốc tại Mytour – Cam kết tỷ lệ đậu 99%
6. Phí xin visa thăm thân Hàn Quốc là bao nhiêu?
Chi phí xin visa thăm thân Hàn Quốc bao gồm hai khoản phí như sau:
► Phí thị thực: Phải nộp cho Đại sứ quán Hàn Quốc
►Phí dịch vụ: Phải trả tại Trung tâm KVAC
Thông tin chi tiết về bảng lệ phí:
Loại visa | Phí thị thực | Phí dịch vụ |
Visa nhập cảnh 1 lần | 20 USD ~ 473.000 VND | 390.000 VND |
Visa nhập cảnh nhiều lần | 80 USD ~ 1.892.000 VND | 390.000 VND |
Ngoài ra, bạn cũng có thể phải chi trả các khoản phí khác như:
►Phí sử dụng dịch vụ tại Trung tâm:
- Dịch vụ gửi – nhận bưu kiện: Gửi trả – nhận kết quả tại nhà qua dịch vụ bưu điện:
- Trong khu vực nội thành: 60.000 VND (giao trong 1 ngày làm việc)
- Trong khu vực ngoại thành: 80.000 VND (giao trong 3 ngày làm việc)
- Dịch vụ sao chép, in ấn: 2.000 VND/ trang
- Dịch vụ chụp ảnh: 50.000 VND/ 4 tấm theo tiêu chuẩn của Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc (chỉ áp dụng cho KVAC tại TP Hồ Chí Minh cơ sở 1 & 2
►Phí dịch hồ sơ, giấy tờ (nếu có)
Nếu muốn đảm bảo tỷ lệ đậu, bạn có thể tham khảo dịch vụ visa thăm thân Hàn Quốc của các đối tác uy tín như Mytour. Với Mytour, bạn sẽ được hỗ trợ từ A-Z, cam kết giá cước rõ ràng, không phát sinh thêm chi phí.
> Xem chi tiết danh sách giá dịch vụ xin visa thăm thân Hàn Quốc tại Mytour
7. Bộ hồ sơ đầy đủ xin visa thăm thân Hàn Quốc
Như đã nêu, mỗi người xin visa thăm thân Hàn Quốc cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm nhiều loại giấy tờ khác nhau. Dưới đây là trọn bộ hồ sơ được Mytour tổng hợp:
A – Visa thăm thân của con sau khi kết hôn với người Hàn Quốc (Con rể/Con dâu mời bố mẹ vợ/chồng)
Hồ sơ từ phía người mời
1. Bản gốc của Thư mời (ghi rõ lý do mời) có dấu hoặc chữ ký của người mời
Lưu ý: Dấu phải trùng khớp với thông tin về dấu ở phần (3) và phải được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, chi tiết về người mời và người được mời, thời gian, lý do mời phải được ghi rõ.
2. Bản gốc của Thư bảo lãnh có dấu hoặc chữ ký của người bảo lãnh
3. Bản gốc Giấy chứng nhận con dấu của con rể/con dâu được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất tính từ ngày nộp hồ sơ
4. Bản gốc Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (do cơ quan Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ)
5. Bản gốc Giấy xác nhận quan hệ gia đình (do cơ quan Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ)
6. Bản sao 2 mặt của thẻ cư trú nước ngoài của con đẻ
Trong trường hợp đã chuyển sang quốc tịch Hàn Quốc, cần nộp bản sao 2 mặt của CMND Hàn Quốc hoặc hộ chiếu Hàn Quốc cùng với bản gốc Giấy xác nhận cơ bản được cấp trong vòng 3 tháng (bản hiện thông tin chi tiết về quá trình chuyển quốc tịch và bản sao Chứng minh thư Hàn Quốc).
7. Photo của visa nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích kết hôn của con đẻ (Nếu không có, cần nộp Bản tường trình bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
8. Photo của chứng minh thư/hộ chiếu Hàn Quốc của người mời
9. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp của con dâu/rể:
- Bản gốc Giấy xác nhận nghề nghiệp kèm Giấy đăng ký kinh doanh của công ty (được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất) hoặc Giấy xác nhận đóng thuế thu nhập cá nhân (được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
- Bản gốc Chứng nhận đất nông nghiệp
Trong trường hợp không có hồ sơ chứng minh nghề nghiệp hoặc không có nghề nghiệp cần nộp: Bản tường trình (ký tên hoặc đóng dấu cá nhân) kèm theo Sao kê tài khoản ngân hàng, Giấy tờ liên quan đến bất động sản.
10. Tùy theo mục đích mời, cần bổ sung các hồ sơ sau:
- Để chăm sóc con, cháu sau khi sinh: Giấy chứng nhận thai sản hoặc Giấy khai sinh của em bé
- Tham dự đám cưới: Xác nhận đặt tiệc cưới kèm theo Thiệp mời
- Trường hợp mời anh chị em, cần nộp Bản cam kết (viết tay, ký tên hoặc đóng dấu cá nhân) với 2 nội dung sau:
- Trong thời gian anh chị em ở Hàn Quốc, người mời sẽ không mời thêm người khác trong gia đình.
- Nếu anh chị em được mời ở Hàn Quốc không hợp pháp, người mời sẽ bị hạn chế mời thêm người khác trong gia đình.
Hồ sơ phía người được mời
1. Đơn xin cấp visa (dán 1 ảnh nền trắng 3.5×4.5cm)
2. Bản sao Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
3. Hộ chiếu gốc và bản sao
4. Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) bản gốc cùng bản dịch tiếng Anh/Hàn công chứng tại tòa án
5. Bản dịch tiếng Anh/Hàn công chứng tại tòa án của Giấy khai sinh của con
6. Nếu anh chị em nộp hồ sơ xin visa, cần bổ sung các giấy tờ sau:
- Giấy khám sức khỏe của bố mẹ
- Chứng từ chứng minh tài chính và nghề nghiệp
*Trường hợp mời con riêng là thanh niên cần có đơn đồng ý có chữ ký của người bảo trợ (ông/bà hoặc bố/mẹ là người vợ/chồng đã ly hôn trước đây) được xác nhận bởi chính quyền địa phương, dịch thuật và công chứng tiếng Anh/Hàn.
► Hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc cho anh chị em của người kết hôn với người Hàn với lý do nhân đạo (nộp tại TP Hồ Chí Minh)
B – Visa thăm thân cho vợ/chồng người Hàn Quốc đang ở Việt Nam
Hồ sơ phía người được mời
1. Thư mời bản gốc (do chồng/vợ người Hàn Quốc viết hoặc máy tính rồi ký tên và đóng dấu cá nhân. Đề cập rõ thông tin về người mời và người được mời, lý do và thời gian mời, cũng như địa chỉ và số điện thoại liên lạc tại Hàn Quốc)
2. Giấy cam kết bảo lãnh bản gốc ký tên
3. Bản sao chứng minh nhân dân của người mời (bao gồm trang có chữ ký)
4. Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân chi tiết (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
5. Giấy xác nhận quan hệ gia đình chi tiết (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
6. Hồ sơ chứng minh việc cư trú dài hạn tại Việt Nam:
- Bản sao Giấy phép lao động kèm Thẻ tạm trú hoặc mặt visa Việt Nam bản sao
- Bản sao Thẻ tạm trú kèm Giấy đăng ký kinh doanh công ty của vợ/chồng người Việt Nam và Hợp đồng lao động/ Giấy chứng minh nghề nghiệp bản dịch công chứng tiếng Anh/ Hàn
- Bản sao thẻ cư trú của chồng/vợ người Hàn Quốc kèm Giấy xác nhận nghề nghiệp tại công ty Việt Nam và Giấy đăng ký kinh doanh của công ty dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn
Trường hợp không có nghề nghiệp cần bổ sung thêm các giấy tờ sau:
- Bản tường trình (ký tên hoặc đóng dấu cá nhân)
- Sao kê tài khoản ngân hàng hoặc Sổ tiết kiệm bản sao 2 mặt kèm Giấy xác nhận số dư
Hồ sơ phía người được mời
1. Đơn xin cấp visa (dán 1 ảnh nền trắng 3.5×4.5cm)
2. Bản sao Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
3. Hộ chiếu bản gốc cùng bản sao
*Trong trường hợp bố mẹ nộp hồ sơ xin visa, cần bổ sung các giấy tờ sau:
1. Bản gốc Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) kèm bản dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng
2. Bản dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng của Giấy khai sinh của vợ/chồng người Việt Nam
*Trong trường hợp mời con riêng là trẻ vị thành niên, cần có sự đồng ý của người bảo hộ (ông/bà hoặc bố/mẹ là người vợ/chồng đã ly hôn trước đây), được xác nhận bởi chính quyền địa phương và dịch thuật, công chứng tiếng Anh/Hàn.
C – Visa thăm thân cho người nhà làm việc và học tập tại Hàn Quốc
Hồ sơ phía người mời
1. Bản gốc Giấy mời (ghi rõ lý do mời) và chữ ký của người mời
2. Bản gốc Giấy bảo lãnh có chữ ký của người mời
3. Bản sao hộ chiếu (đã được ký tên trùng khớp với chữ ký trên thư mời/ thư bảo lãnh)
4. Bản sao cả hai mặt thẻ cư trú của người nước ngoài
5. Hồ sơ chứng minh việc học tập/ làm việc tại Hàn Quốc:
- Trường hợp là sinh viên/ học sinh: Bản sao Giấy xác nhận đang theo học tại trường, Bảng điểm
- Trường hợp đang làm việc: Bản sao Giấy xác nhận nghề nghiệp, Hợp đồng lao động kèm Giấy đăng ký kinh doanh của công ty đang làm việc
6. Giấy xác nhận về nơi ở/ thuê nhà
Tài liệu của người được mời
1. Đơn xin cấp visa (dán 1 ảnh nền trắng kích thước 3.5×4.5cm)
2. Hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình: Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn, Bản dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp của Giấy khai sinh
3. Trong trường hợp người xin visa đang đi làm, cần bổ sung hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:
- Hợp đồng lao động/ Bản dịch tiếng Anh/ Hàn của Giấy bổ nhiệm chức vụ
- Sao kê 3 tháng lương gần nhất/ Bản dịch tiếng Anh/ Hàn có đóng dấu công ty của Giấy xác nhận lương
4. Bản sao Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
5. Bản sao Hộ chiếu (kèm bản gốc)
D – Visa thăm thân cho bố (mẹ) của người kết hôn di trú (dài hạn)
Tài liệu của người mời
*Tài liệu cơ bản
1. Bản sao Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
2. Giấy mời bản gốc (ghi rõ lí do mời) đóng dấu cá nhân hoặc ký tên
3. Bản sao Giấy bảo lãnh (ký tên hoặc đóng dấu cá nhân) (Thời hạn bảo lãnh: 3 năm tính từ thời điểm nhập cảnh)
4. Bản cam kết không lưu trú và làm việc bất hợp pháp.
*Tài liệu chứng minh quan hệ
5. Giấy chứng nhận cơ bản của người mời (chi tiết) (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
6. Giấy chứng minh quan hệ gia đình (trong trường hợp mang thai cần có giấy khám thai)
- Trường hợp tái hôn cần giấy chứng minh quan hệ gia đình đứng tên con,
- Trường hợp bố mẹ đơn thân cần nộp giấy tờ điều chỉnh/ sửa đổi pháp lý để xác định quyền nuôi con
7. Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (chi tiết) (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
8. Chứng minh quốc tịch Hàn Quốc
Trường hợp địa chỉ thực tế và địa chỉ đăng ký cư trú không trùng khớp hoặc gia đình sống chung thực tế và gia đình sống chung trên hộ khẩu không giống nhau cần:
Bổ sung giải trình lý do và các tài liệu chứng minh (ví dụ: hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận bất động sản)
9. Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài của người di trú kết hôn
*Hồ sơ bổ sung
- Trường hợp bệnh nặng: Giấy chứng minh bệnh nặng khó chữa trị (hoặc hóa đơn viện phí chữa trị của bệnh viện thể hiện nội dung bệnh nặng)
- Trường hợp tàn tật nặng: Giấy chứng nhận tàn tật (chỉ chấp nhận 'Giấy chứng nhận tàn tật nặng' hoặc giấy chứng nhận tàn tật có ghi rõ 'mức độ tàn tật nặng')
Tài liệu của người được mời
*Tài liệu cơ bản
1. Đơn xin cấp visa (dán 1 ảnh nền trắng kích thước 3.5×4.5cm)
2. Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao
3. Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân bản sao
*Tài liệu chứng minh quan hệ
4. Giấy sinh của người định cư: mang theo bản gốc để so sánh và cần nộp bản sao dịch thuật chứng nhận tiếng Anh hoặc Hàn
5. Sổ hộ khẩu (tài liệu cấp bởi cơ quan nhà nước có thể xác minh mối quan hệ gia đình bao gồm cả con của người định cư)
Ghi chú: Mang theo bản gốc để so sánh và cần nộp bản sao dịch thuật chứng nhận tiếng Anh hoặc Hàn
6. Trường hợp người xin visa là anh chị em ruột hoặc con riêng của người định cư:
►Trong trường hợp mời để chăm sóc con và con đang đi học
- Giấy chứng sinh
- Sổ hộ khẩu (của bố mẹ người được mời, hiển thị tất cả thông tin về mối quan hệ của tất cả con cái)
- Đối với trường hợp chưa kết hôn: cần nộp tài liệu chứng minh độc thân
- Trong trường hợp đã ly hôn: Quyết định ly hôn, bao gồm các điều khoản liên quan đến quyền nuôi con
►Trong trường hợp bệnh nặng hoặc tàn tật nặng
- Giấy chứng sinh
- Sổ hộ khẩu (của bố mẹ người được mời, hiển thị tất cả thông tin về mối quan hệ của tất cả con cái)
※ Tất cả các tài liệu cần được dịch sang tiếng Anh hoặc Hàn và công chứng kèm theo bản gốc
*Tài liệu bổ sung
7. Hồ sơ chứng minh bố mẹ mắc bệnh nặng hoặc là người tàn tật (chỉ chấp nhận giấy tờ từ các bệnh viện lớn, bệnh viện đa khoa…): cần dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
- Trong trường hợp không có giấy khám từ bệnh viện, cần có đơn giải trình lý do và giấy tờ chứng minh.
- Nếu bố mẹ đã qua đời, cần nộp Giấy chứng tử dịch công chứng (đối với bố mẹ trên 60 tuổi thì không cần nộp đơn giải trình lý do)
8. Giấy khám phổi (chỉ từ các bệnh viện được Đại sứ quán chỉ định )
Chú ý khi chuẩn bị hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc:
- Đối với những trường hợp thiếu giấy tờ theo quy định hoặc nội dung trong hồ sơ, hoặc giấy tờ không trung thực sẽ bị từ chối nhận hồ sơ hoặc từ chối cấp visa mà không yêu cầu bổ sung riêng
- Tất cả các giấy tờ chỉ được chấp nhận khi còn hiệu lực trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ xin visa
- Con dấu hoặc chữ ký trên thư mời, thư bảo lãnh, hoặc bản tường trình,… phải giống với con dấu trên giấy xác nhận con dấu hoặc chữ ký trên giấy xác nhận chữ ký
- Tất cả giấy tờ nộp xin visa phải là khổ giấy A4
8. Quy trình thủ tục xin visa thăm thân Hàn Quốc
Quy trình xin visa thăm thân Hàn Quốc được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1 – Xác định loại thị thực phù hợp
Bước 2 – Điền đơn xin visa thăm thân Hàn Quốc
Mẫu đơn xin visa Hàn Quốc.
Hướng dẫn cách điền đơn: https://Mytour.vn/huong-dan-cach-dien-don-xin-cap-visa-di-han-quoc-update-moi-nhat/
Sau khi điền đơn, bạn cần in ra và ký tên đầy đủ.
Lưu ý: Đơn xin visa thăm thân Hàn Quốc cần được điền đầy đủ và chính xác bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
Bước 3 – Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
Bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cho từng người theo danh sách chi tiết của Mytour ở trên.
Bước 4 – Đặt lịch hẹn trực tuyến
Tùy theo Trung tâm, bạn có thể đặt lịch hẹn trực tuyến hoặc lấy số thứ tự tại sảnh chờ như bình thường.
Đối với Trung tâm KVAC tại TP HCM chi nhánh 2, bạn cần đặt lịch hẹn trực tuyến trước khi đến nộp hồ sơ.
Truy cập vào https://sgn.visaforkorea-hc.com/ > Chọn ngày và giờ hẹn > Nhập thông tin cá nhân > Đồng ý điều khoản và nhấn đăng ký.
Bước 5 – Gửi hồ sơ xin visa
Khi đến gửi hồ sơ, bạn cần mang theo:
- Đầy đủ hồ sơ, giấy tờ đã chuẩn bị
- Phiếu đặt lịch hẹn đã in ra (nếu có)
- Điện thoại hiển thị tin nhắn xác nhận lịch hẹn từ trung tâm (nếu có)
Bước 6 – Thanh toán phí xin visa
Bạn thanh toán lệ phí visa bằng tiền mặt (bao gồm cả phí nộp cho Đại sứ quán và phí dịch vụ Trung tâm) theo bảng chi phí chi tiết ở trên.
Bước 7: Kiểm tra kết quả xin visa Hàn Quốc
Bạn có thể kiểm tra kết quả xin visa hoặc cập nhật trạng thái hồ sơ bằng cách truy cập vào https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301
> Tham khảo: Hướng dẫn kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc mới nhất
Bước 8 – Nhận lại visa và hộ chiếu
Vào ngày hẹn trả kết quả, Trung tâm sẽ thông báo cho bạn qua tin nhắn SMS. Nếu nhận được tin nhắn, bạn có thể đến Trung tâm để nhận lại hộ chiếu bất cứ lúc nào trong giờ làm việc.
Trong trường hợp gửi hồ sơ qua bưu điện, bạn có thể nhận được hộ chiếu và visa qua VNPOST sau 1-3 ngày.
Đối với visa thăm con, chỉ những người có tên trong hộ khẩu mới được phép nộp hoặc nhận visa.
***Chú ý: Đối với đơn nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng, quy trình thực hiện như sau:
Xác định loại visa > Điền đơn xin visa > Chuẩn bị hồ sơ > Nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng > Thanh toán lệ phí > Nhận kết quả.
9. Các lý do chính khiến bạn bị từ chối visa thăm thân Hàn Quốc
Thường thì, visa thăm thân Hàn Quốc sẽ bị từ chối nếu bạn thuộc các trường hợp sau:
- Người mời từng bị phạt tiền do tuyển dụng lao động bất hợp pháp hoặc từng ngụy tạo hồ sơ mời người thân theo diện visa F1-5 sẽ bị hạn chế mời trong 5 năm và hạn chế mời trong 1 năm nếu có lý do nhân đạo.
- Người được mời từng bị nhận lệnh xuất cảnh hoặc bị cưỡng chế xuất cảnh sẽ bị hạn chế cấp visa trong 5 năm kể từ ngày nộp phạt.
- Người xin visa đã từng làm việc bất hợp pháp sẽ bị hạn chế xin visa trong vòng 5 năm (tính từ ngày nộp phạt)
- Hồ sơ không được chuẩn bị đầy đủ, thông tin trên giấy tờ sai, con dấu chữ ký giữa các giấy tờ không trùng khớp,…
Để tăng khả năng đậu visa và đảm bảo chuyến đi diễn ra suôn sẻ, Mytour khuyến nghị đương đơn sử dụng dịch vụ của các đơn vị làm visa uy tín như chính Mytour.