1.1 Những điều cần chú ý khi soạn thảo email
- Đối với các câu ở trong thư:
Lưu ý để có khoảng cách lớn hơn sau mỗi câu, đồng thời chú ý đến việc sử dụng dấu phẩy giữa các câu trong tiếng Trung, khác với tiếng Việt khi viết email.
Ví dụ:
TIẾNG VIỆT | TIẾNG TRUNG | PHIÊN ÂM |
Tới / Người nhận | 收件人 | / Shōu jiàn rén / |
CC | 抄送 | / Chāo sòng / |
BCC | 隐 式 抄送 | / Yǐn shì chāo sòng / |
Từ/ Người gửi
| 发件人 | / Fā jiàn rén / |
Ngày | 日期 | / Rìqí / |
Chủ đề | 主题 | / Zhǔtí / |
- Cách 1: Cụ thể, trang trọng
Hãy sử dụng danh hiệu tôn trọng nhất, 尊敬的 (Zūn jìng de), tiếp theo là tên của người đó.
Sau khi viết tiêu đề email này, thường chỉ cần thêm họ của người đó, sau đó là 女士 (Nǚ shì) – “Bà”, hoặc lịch sự hơn là 小姐 (Xiǎo jiě) – “Cô”, và 先生 (Xiān sheng) – “Ông”.
- Cách 2: Cụ thể, không chính thức
Khi bạn viết thư cho ai đó gần gũi như bạn bè hoặc đồng nghiệp cùng cấp, bạn có thể dùng 亲爱 的 (Qīn ài de) thay vì 尊敬 (Zūn jìng).
Bạn cũng có thể dùng 亲爱的 (Qīn ài de) khi viết thư cho giáo viên của bạn. Một cách gọi khác đặc biệt cho giáo viên là 敬爱的 (Jìng ài de).
Xin lưu ý: 亲爱的 (Qīn ài de) thường chỉ dành cho hai người nữ.
Sau khi dùng 亲爱的 (Qīn ài de), chỉ cần thêm tên của người đó vì nó không chính thức.
Vì vậy, nếu bạn viết thư cho bạn David, bạn có thể viết 亲爱的大卫 (Qīn ài de dawei) – David thân mến. Điều này ít trang trọng hơn nhiều so với “Kính gửi” trong 尊敬的 (Zūn jìng de).
- Cách 3: Chung chung
- Cách 4: Chung chung, trang trọng
- Cách 5: Các tiêu đề cụ thể khác, trang trọng
Chủ tịch tổng hợp hoặc chỉ Giám đốc 总 (Zǒng)
Người quản lý (không bằng 总经理 (Zǒng jīng lǐ)) 经理 (Jīng lǐ)
Giáo viên (một thuật ngữ cũng được sử dụng cho các giáo sư) 老师 (Lǎo shī)
Trong một lá thư, phần quan trọng nhất luôn là phần nội dung. Nếu bạn muốn chuyển thông tin đến người khác bằng tiếng Trung, hãy nâng cao cách viết nội dung thư.
Ví dụ:
- 这是办公室 214 的梅维庆。
/ Zhè shì bàn gōng shì 214 de Méi wéi qìng. /
Người gửi mail là Mai Duy Khánh ở văn phòng 214. - 您可以发送报告吗?
/ Nín kěyǐ fāsòng bàogào ma? /
Bạn có thể gửi báo cáo qua không? - 您的帐户详细信息有误 ,我们的IT部门将为您进行调查。
/ Nín de zhànghù xiángxì xìnxī yǒu wù, wǒmen de IT bùmén jiāng wèi nín jìnxíng diàochá. /
Chi tiết viết tài khoản của bạn không chính xác, bộ phận CNTT của chúng tôi sẽ xem xét điều này giúp bạn. - 我们的团队很期待跟您见面!
/ Wǒ men de tuán duì hěn qī dài gēn nín jiàn miàn! /
Tự nhóm chúng tôi rất mong được gặp bạn!
Ví dụ:
大卫 (dawei)
Chuyên gia tài chính (cái wù zhuān jiā)
Ví dụ:
寄件人: Lili
时间: 2021 年 5 月 11 日 (星期三)上午 10: 29
收件人: David< [email protected] >
David 您好!
您已成功删除以下 lili 会议。
会议 ID : 770 7058 3534
主题 : David
时间 : 2020 年 3 月 11 日 10:15 上午 北京,上海
如果需要恢复此会议,请访问最近删除。最近删除的会议将在7天后永久删除。
感谢您选择 Lili。
Lili 团队
2. Thư cảm ơn bằng tiếng Trung
Thông thường, một thư cảm ơn bao gồm: