1. Phương pháp viết phương trình đường thẳng qua hai điểm
a) Áp dụng định nghĩa
Vấn đề: Cho hai điểm A(a, b) và B(c, d). Tìm phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua hai điểm A và B.
Phương pháp thực hiện:
Bước 1: Tính vectơ chỉ phương của đường thẳng d: AB = (c - a; d - b)
Bước 2: Xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng d: n = (b - d; c - a)
Bước 3: Viết phương trình đường thẳng d: (b - d).(x - a) + (c - a).(y - b) = 0
b) Áp dụng phương trình tổng quát
Bài toán: Xét hai điểm A(a, b) và B(c, d). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm này.
Phương pháp thực hiện:
Bước 1: Giả sử phương trình tổng quát của đường thẳng là y = mx + n (*)
Bước 2: Thay tọa độ của các điểm A và B vào phương trình tổng quát để lập hệ phương trình với các ẩn m và n
b = am + n; d = cm + n => (m; n) = (?; ?)
Thay các giá trị m và n vừa tính vào phương trình (*) để tìm ra phương trình đường thẳng mong muốn.
2. Bài tập về việc xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm

Bài 2: Với hai điểm A(-2, 3) và B(4, -1), xác định phương trình tổng quát của đường thẳng AB.
Bài 3: Xét phương trình tổng quát 2x - 3y + 6 = 0. Tìm các điểm cắt của đường thẳng với trục hoành và trục tung.

Bài 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng d đi qua hai điểm A (-2; 0; 3) và B (1; 1; 5). Tìm mệnh đề không đúng?
A. Phương trình tham số của d là: Cách đơn giản để viết phương trình đường thẳng qua hai điểm.
B. Phương trình chính tắc của d là: Phương pháp đơn giản để xác định phương trình đường thẳng qua hai điểm.
C. Đường thẳng d đi qua điểm H (-5; -1; 1).
D. Đường thẳng d đi qua điểm K (-11; -3; -3).
Bài 6: Xét tam giác ABC với các đỉnh A (2; -1; 3), B (0; 5; 3), C (2; 1; 4). Chọn mệnh đề không đúng về phương trình đường trung tuyến CN.
A. Phương trình tham số của CN được viết đơn giản: Phương pháp để xác định đường thẳng qua hai điểm.
B. Phương trình chính tắc của CN được xác định dễ dàng: Phương pháp viết phương trình đường thẳng qua hai điểm.
C. Phương trình tham số của CN có thể viết dễ dàng: Phương pháp đơn giản để xác định đường thẳng qua hai điểm.
D. Phương trình chính tắc của CN là: Phương pháp xác định đường thẳng qua hai điểm một cách dễ dàng và rõ ràng.
Bài 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm O (0; 0; 0) và A (-1; 2; -4)?
A. Phương pháp viết phương trình đường thẳng qua hai điểm đơn giản và dễ hiểu.
B. Phương pháp đơn giản để xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.
C. Cách viết phương trình đường thẳng qua hai điểm một cách dễ dàng và dễ hiểu.
D. Tất cả các mệnh đề đều sai.
Bài 8: Trong mặt phẳng tọa độ Oxyz, xét tam giác ABC với các đỉnh A (2; 3; 5), B (0; -1; -3) và C (4; -1; -3). Gọi M và N là các trung điểm của AB và AC. Hãy viết phương trình của đường thẳng MN.
A. Phương pháp viết phương trình đường thẳng qua hai điểm một cách đơn giản và dễ hiểu.
B. Cách viết phương trình đường thẳng qua hai điểm theo phương pháp dễ hiểu và đơn giản.
C. Phương pháp dễ dàng để viết phương trình đường thẳng qua hai điểm.
D. Phương pháp viết phương trình đường thẳng qua hai điểm một cách đơn giản và dễ hiểu.
3. Hướng dẫn chi tiết cách viết phương trình đường thẳng qua hai điểm.
Giải thích chi tiết:
Bài 1.
Phương pháp giải:
Cách viết phương trình đường thẳng qua hai điểm một cách đơn giản và dễ hiểu

Để đường thẳng qua hai điểm cực trị song song với đường thẳng y = -4x + 1, hệ số góc của nó phải là -4
Sử dụng công thức tính nhanh, hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm cực trị được xác định như sau:
Cách viết phương trình đường thẳng qua hai điểm một cách đơn giản và dễ hiểu
Bài 2.
Để xác định phương trình tổng quát của đường thẳng, có thể dùng hệ số góc của nó:


Vì điểm A(-2, 3) nằm trên đường thẳng AB, ta có thể dùng điểm này để tính hệ số b của đường thẳng:
y = mx + b => 3 = -0.5 (-2) + b => b = 2
Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là: y = -0.5x + 2, hoặc có thể viết dưới dạng chuẩn: 0.5x + y - 2 = 0.
Bài 3
Để xác định điểm giao với trục hoành và trục tung, ta thay x = 0 và y = 0 vào phương trình tổng quát của đường thẳng:
Điểm giao với trục tung: x = 0, 2x - 3y + 6 = 0 => y = 2
Điểm giao với trục hoành: y = 0, 2x - 3y + 6 = 0 => x = 3
Do đó, đường thẳng cắt trục tung tại (0, 2) và cắt trục hoành tại (3, 0).
Bài 4:
Trong bài toán này, tọa độ của các điểm A và B chưa được xác định rõ. Tuy nhiên, chúng ta biết rằng A và B nằm trên đường (P) và đã biết hoành độ. Nhiệm vụ còn lại là tìm tung độ của các điểm A và B.
Tìm tọa độ của điểm A và B:


Xét phương trình đường thẳng cần tìm có dạng d: y = ax + b. Vì đường thẳng d đi qua hai điểm A và B nên ta có hệ phương trình:
- 1 = 1.a + b; - 4 = a.2 + b => a = -3; b = 2
Thay giá trị a = -3 và b = 2 vào phương trình d, ta có: y = -3x + 2. Do đó, phương trình đường thẳng qua hai điểm A và B là: y = -3x + 2
Bài 5:
Cách viết phương trình đường thẳng qua hai điểm một cách đơn giản và dễ hiểu
Vì đường thẳng d đi qua hai điểm A và B, vectơ chỉ phương của d được xác định theo cách viết phương trình đường thẳng qua hai điểm đơn giản và dễ hiểu
Do đó, phương trình tham số của d được viết như sau: cách viết phương trình đường thẳng qua hai điểm đơn giản và dễ hiểu
Phương trình chính tắc của d là: cách viết phương trình đường thẳng qua hai điểm đơn giản và dễ hiểu
Khi t = -1, ta có điểm H (-5; -1; 1) nằm trên đường thẳng d.
Khi t = -3, ta có điểm M (-11; -3; -3) thuộc đường thẳng d.
Chọn điểm A.
Bài 6:
Trung điểm A của đoạn AB là N(1; 2; 3)
Cách viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đơn giản, dễ hiểu => vectơ chỉ phương của CN là u→ = (1; -1; 1)
Do đó, phương trình tham số của đường thẳng CN là: cách viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đơn giản và dễ hiểu
Phương trình chính tắc của đường thẳng CN là: cách viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đơn giản và dễ hiểu
Vì vectơ u→ (-1; 1; -1) là vectơ chỉ phương của đường thẳng CN, nên vectơ v→ (-1; 1; -1) cũng là vectơ chỉ phương của đường thẳng CN.
Do đó, đường thẳng CN cũng có phương trình chính tắc là: cách viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đơn giản và dễ hiểu
Chọn điểm D
Bài 7:
Đường thẳng OA đi qua hai điểm O và A, vì vậy vectơ chỉ phương của nó là: cách viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đơn giản và dễ hiểu
Do đó, phương trình chính tắc của đường thẳng AB là: cách viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đơn giản và dễ hiểu
Chọn điểm B
Bài 8:
+ Vì M là trung điểm của đoạn AB, nên tọa độ của M là:
+ Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đơn giản và dễ hiểu => M(1; 1; 1).
+ Tương tự, vì N là trung điểm của đoạn AC, nên tọa độ của N là (3; 1; 1)
+ Đường thẳng MN đi qua điểm M(1; 1; 1) và có vectơ chỉ phương: cách viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đơn giản và dễ hiểu làm vectơ chỉ phương
=> Phương trình tham số của đường thẳng d là: cách viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đơn giản và dễ hiểu
Đường thẳng d không có phương trình chính tắc.
Chọn điểm A.