Trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ cung cấp cho người học phương pháp chinh phục dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh THPT Quốc gia một cách chi tiết và chính xác.
Key takeaways: |
---|
|
Dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh THPT quốc gia là gì?
Trong dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh THPT quốc gia, đề bài sẽ thường đưa ra một câu tiếng anh mà trong đó một hoặc một cụm từ bị đục lỗ. Nhiệm vụ của thí sinh là chọn một trong 4 phương án A, B, C, D để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với ngữ cảnh, ngữ pháp và ý nghĩa của câu.
Ví dụ: Câu 6 - mã đề 405 - đề thi THPT quốc gia 2021
Question 6: _____ comfortable I feel, the more creative I am.
A. Most of
B. The more
C. More
D. Most
Dịch nghĩa: Tôi càng cảm thấy thoải mái, tôi càng trở nên sáng tạo.
Phương pháp vượt qua dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh THPT quốc gia
Dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh THPT quốc gia được chia thành ba dạng bài chính. Và đối mỗi dạng bài, người học sẽ có phương pháp giải quyết khác nhau:
Dạng hoàn thành câu với từ vựng
Dạng hoàn thành câu với từ loại
Dạng hoàn thành câu liên quan đến mệnh đề, câu
Vượt qua dạng hoàn thành câu với từ vựng
Trong dạng hoàn thành câu với từ vựng, người học thường được yêu cầu chọn một từ/ cụm từ trong 4 từ/ cụm từ giống nhau về loại từ nhưng khác nhau về ý nghĩa để điền vào câu sao cho phù hợp về ý nghĩa nhất.
Dấu hiệu nhận dạng: 4 phương án đề bài đưa ra thường có cùng từ loại. (Vd: 4 danh từ, 4 động từ, 4 giới từ, …)
Dạng hoàn thành câu với từ vựng thường xoay quanh các chủ đề :Collocation, Idiom, Phrasal verb và từ vựng thuần túy.
Từ ghép
Định nghĩa theo từ điển Oxford: “a combination of words in a language that happens very often and more frequently than would happen by chance” – Sự kết hợp thường xuyên của các từ trong một ngôn ngữ.
Trong đề thi THPT, đề bài thường sẽ đưa ra một câu tiếng anh chứa một cụm Collocation mà trong đó một phần của cụm Collocation sẽ bị đục lỗ. Vì thế, người học phải chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống để làm cho cụm Collocation có ý nghĩa phù hợp với câu.
Ví dụ:
It is really hard to _____ a decision in a situation like this.
A. Make
B. Take
C. Choose
D. Do
→ Chọn đáp án A vì cụm collocation Make a decision. (ra quyết định)
Dịch nghĩa: Nó thì rất khó để ra quyết quyết định trong một tình huống như thế này
Động từ cụm
Định nghĩa theo từ điển Oxford: “a verb combined with an adverb or a preposition, or sometimes both, to give a new meaning” –một động từ kết hợp với một trạng từ hoặc một giới từ, hoặc đôi khi cả hai, để đưa ra một ý nghĩa mới
Trong đề thi THPT, đề bài thường sẽ đưa ra một câu tiếng anh chứa một Phrasal verb mà trong đó động từ, giới từ hoặc trạng từ sẽ bị đục lỗ. Nhiệm vụ của người học là chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống để làm cho Phrasal verb có ý nghĩa phù hợp.
Ví dụ:
I need to take ____ my shoes before entering the house.
A. On
B. Off
C. In
D. for
→ Chọn đáp án B vì Phrasal verb Take off. (Cởi ra)
Dịch nghĩa: Tôi cần cởi giày của tôi trước khi bước vào nhà
Cụm từ Thành ngữ (Thành ngữ)
Định nghĩa theo từ điển Oxford: “a group of words whose meaning is different from the meanings of the individual words” - một nhóm từ có nghĩa khác với nghĩa của từng từ riêng lẻ.
Trong đề thi THPT, đề bài thường đưa ra một câu tiếng anh chứa một cụm Idiom mà một từ trong đó sẽ bị đục lỗ. Nhiệm vụ của người học là chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống để tạo nên một Idiom có nghĩa hoặc có nghĩa phù hợp.
Ví dụ:
My friend always beats ____ the bush when I ask him a direct question. (Bạn của tôi luôn _____ khi tôi hỏi anh ấy một câu hỏi trực tiếp)
A. On
B. In
C. Off
D. Around
→ Chọn đáp án D vì Idiom Beat around the bush. (Nói lòng vòng)
Dịch nghĩa: Bạn của tôi luôn nói lòng vòng khi tôi hỏi anh ấy một câu hỏi trực tiếp
Từ ngữ nguyên thủy
Trong dạng này, người học chỉ cần lựa chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống làm sao cho ý nghĩa của từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
Ví dụ:
I love listening to music while I work, as it helps me to ____ and stay motivated.
A. Sleep
B. Go
C. Focus
D. Run
→ Chọn đáp án C vì Focus (tập trung) phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch nghĩa: Tôi thích nghe nhạc trong khi làm việc, vì nó giúp tôi tập trung và giữ động lực
Các bước vượt qua hình thức hoàn thành câu với từ vựng
Bước 1: Người học dựa vào dấu hiệu nhận dạng đã đề cập ở trên, xác định câu hỏi có thuộc dạng hoàn thành câu với từ vựng hay không? Nếu câu thuộc dạng hoàn thành câu với từ vựng, người học tiếp tục với bước 2.
Bước 2: Xác định câu thuộc chủ đề hoàn thành câu với collocation, phrasal verb, idiom hay từ vựng thuần túy. Trong đề thi THPT, Collocation và Phrasal verb thường chiếm tỷ lệ khá lớn, vì thế người học cần phải lưu ý kĩ hai dạng bài này.
Bước 3: Nếu câu liên quan đến collocation, phrasal verb, idiom, người học phải chọn từ làm sao để cho cả cụm trong đề bài có ý nghĩa phù hợp với câu. Nếu thuộc dạng từ vựng thuần túy, người học chọn từ có ý nghĩa phù hợp với câu.
→ Mấu chốt của dạng bài tập này là yêu cầu người học có một khối lượng từ vựng, collocation, phrasal verb, idiom đủ lớn. Vì thế, để có thể hoàn thành tốt dạng bài tập hoàn thành câu với từ vựng, người học phải thường xuyên rèn luyện và nâng cao khả năng từ vựng của bản thân.
Ví dụ:
I need to _____ a hotel room for my upcoming trip.
A. Order
B. Take
C. Get
D. Book
Bước 1: Xác định dạng - Câu này thuộc dạng hoàn thành từ vựng vì đề bài cho 4 đáp án cùng là động từ.
Bước 2: Xác định chủ đề - Câu này thuộc chủ đề collocation vì câu cần một động từ để cụm từ ____ a hotel room có nghĩa.
Bước 3: Chọn từ phù hợp - Chọn D. Book vì Collocation Book a room (đặt phòng).
Dịch nghĩa: Tôi cần đặt một phòng khách sạn cho chuyến đi sắp tới của tôi.
Hình thức hoàn thành câu với từ loại
Trong dạng hoàn thành câu với từ loại, người học thường được yêu cầu chọn một từ/ cụm từ trong 4 từ/ cụm từ có từ loại khác nhau để điền vào câu sao cho phù hợp về mặt ngữ pháp.
Dấu hiệu nhận dạng: 4 phương án đề bài ra thường khác nhau về từ loại. Đôi khi, 4 phương án đề bài có thể thuộc cùng một gia đình từ. (Word family)
Một số quy tắc về vị trí của danh từ, động từ, tính từ, trạng từ:
Danh từ:
Đứng đầu câu làm chủ ngữ
Sao mạo từ a/an/the và sau các đại từ chỉ định (this, that, these, those,…)
Sau các tính từ và tính từ sở hữu
Sau giới từ
Động từ:
Đứng sau chủ ngữ
Tính từ:
Đứng trước danh từ
Trạng từ:
Đứng trước động từ thường
Có thể đứng cả đầu câu, cuối câu và giữa câu.
Các bước vượt qua hình thức hoàn thành câu với từ loại
Bước 1: Người học dựa vào dấu hiệu nhận dạng đã đề cập ở trên, xác định câu hỏi có thuộc dạng hoàn thành câu với từ loại hay không? Nếu câu thuộc dạng hoàn thành câu với từ loại, người học tiếp tục với bước 2.
Bước 2: Dựa vào vị trí của lỗ trống, người học tiến hành dự đoán lỗ trống thuộc loại từ động từ, tính từ, danh từ hay trạng từ.
Bước 3: Từ dự đoán về loại từ người học đã có ở Bước 2, người học tiến hành loại các đáp án không phù hơp với loại từ.
Bước 4: Chọn đáp án phù hợp. Nếu chỉ có một đáp án thuộc từ loại dự đoán, người học có thể chọn đáp án đó và tiến hành thế lên câu để kiểm tra ngữ nghĩa. Nếu có nhiều hơn một đáp án thuộc loại từ dự đoán, người học lựa chọn theo từ có nghĩa phù hợp.
Ví dụ:
The _____ of cultures represented in the city's population is one of the things that makes it such an interesting and vibrant place to live.
A. Diversity
B. Diversify
C. Diversification
D. Diversely
Bước 1: Xác định dạng - Câu này thuộc dạng hoàn thành từ loại vì đề bài cho đáp án khác nhau về từ loại.
Bước 2: Dự đoán loại từ - Chỗ trống đứng sau mạo từ the → dự đoán chỗ trống cần danh từ.
Bước 3: Loại đáp án B. Diversify vì là động từ. Loại đáp án D.Diversely vì là trạng từ.
Bước 4: Chọn đáp án A. Diversity (sự đa dạng) vì phù hợp về ý nghĩa đối với câu. (Loại đáp án C.Diversification vì mang ý nghĩa là sự (quá trình/hành động) đa dạng hóa → nếu thế lên câu trên sẽ không phù hợp về nghĩa và logic vì sự (quá trình/hành động) đa dạng hóa văn hóa → tạo ra sự đa dạng của các nền văn hóa → sự đa dạng của các nền văn hóa mới là điểm thú vị.)
Dịch nghĩa: Sự đa dạng của các nền văn hóa được thể hiện trong dân số của thành phố là một trong những điều khiến nó trở thành một nơi thú vị và sôi động để sinh sống.
Hình thức hoàn thành câu liên quan đến mệnh đề, câu
Các câu không thuộc hai dạng từ vựng và từ loại sẽ được xếp vào loại thứ 3 - dạng hoàn thành câu liên quan đến mệnh đề, câu. Trong dạng bài tập này, đề bài sẽ yêu cầu người học điền một từ, một cụm từ, một mệnh đề để cho câu vừa đúng về mặt ngữ pháp, vừa có ý nghĩa phù hợp.
Một số điểm ngữ pháp quan trọng người học nên ôn luyện cho kì thi THPT quốc gia:
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ – động từ
Thì động từ
Dạng từ
Cách sử dụng giới từ
Cụm động từ - Phrasal verb
Collocations
Mệnh đề quan hệ - Mệnh đề quan hệ rút gọn
Các dạng so sánh: so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh kép
Mạo từ “A/ An/ The”
Câu điều kiện
Câu trực tiếp – gián tiếp
Câu hỏi đuôi
Các cấu trúc câu đặc biệt như “I wish”, “need”, “thank you for Ving”,…
Các bước vượt qua hình thức hoàn thành câu liên quan đến mệnh đề, câu
Bước 1: Nếu câu không thuộc dạng từ vựng và từ loại, người học có thể xác định câu thuộc dạng hoàn thành câu liên quan đến mệnh đề, câu.
Bước 2: Người học tiến hành xác định dạng cấu trúc ngữ pháp đang sử dụng trong câu. Mỗi cấu trúc ngữ pháp sẽ có công thức và dấu hiệu riêng, vì thế người học phải nắm vứng các cấu trúc ngữ pháp nếu muốn chinh phục dạng này này.
Bước 3: Dựa vào cấu trúc ngữ pháp,người học loại các phương án sai và lựa chọn phương án phù hợp. Người học hãy nhớ kiểm tra lại trước khi chuyển sang câu hỏi khác.
→ Dạng bài tập này chủ yếu xoay quanh ngữ pháp trong tiếng anh. Vì thế, để chinh phục dạng bài này, người học nên tập trung nâng cao trình đồ ngữ pháp của bản thân.
Ví dụ:
The book _____ I'm reading is really interesting.
A. Whose
B. What
C. That
D. Who
Bước 1: Xác định dạng - Câu này không thuộc dạng từ vựng và từ loại → thuộc dạng liên quan đến mệnh đề, câu.
Bước 2: Xác định cấu trúc ngữ pháp - Câu này sử dụng cấu trúc ngữ pháp mệnh đề quan hệ.
Bước 3: Chọn đáp án C. That vì the book là danh từ chỉ vật. (loại A. Whose vì không có danh từ chỉ người đứng trước và không có mối quan hệ sở hữu, loại B.What vì What không dùng cho mệnh đề quan hệ, loại D. Who vì không có danh từ chỉ người đứng trước.)
Bài tập áp dụng
Question 1: Let's go for a walk, _____?
A. Will we
B. Shall we
C. Should we
D. Don’t we
Question 2: My grandmother used to bake delicious homemade pies and cakes for special occasions, and I always looked forward to helping her with the preparations and _____ errands to buy the ingredients.
A. Running
B. Doing
C. Taking
D. Getting
Question 3: She decided to take a break from her hectic work schedule and go on a _____ vacation to the beach.
A. Relax
B. Relaxed
C. Relaxing
D. Relaxation
Question 4: I'm sorry to say that the new project we were hoping to launch hit a snag and we'll have to go back to the drawing _____.
A. Table
B. Desk
C. Floor
D. Board.
Question 5: I always put _____ doing my taxes until the last minute.
A. On
B. Off
C. Out
D. In
Đáp án:
B. Let's do it (Thuộc dạng hoàn thành câu liên quan đến mệnh đề, câu - sử dụng ngữ pháp câu hỏi đuôi - câu hỏi đuôi của Let’s là Shall we).
A. Jogging (Thuộc dạng hoàn thành câu về từ vựng - thuộc chủ đề Collocation - Collocation running errands có nghĩa là: chạy việc vặt).
C. Relaxation (Thuộc dạng hoàn thành câu về từ loại - vị trí trống cần một tính từ - Loại A.Relax vì là động từ, D.Relaxation vì là danh từ - Tính từ B.Relaxed thường dùng để diễn tả cảm thấy thư giãn → không phù hợp → loại B.Relaxed → chọn tính từ Relaxation mang ý nghĩa có tính chất thư giãn).
D. Start over (Thuộc dạng hoàn thành câu về từ vựng - thuộc chủ đề Idiom - Idiom go back to the drawing board có nghĩa là: quay lại từ đầu chuẩn bị kế hoạch mới).
B. Delay (Thuộc dạng hoàn thành câu về từ vựng - thuộc chủ đề Phrasal verb - Phrasal verb Put off có nghĩa là: trì hoãn).
Tóm tắt
Tài liệu tham khảo:
“Idiom.” Idiom Noun - Definition, Pictures, Pronunciation and Usage Notes | Oxford Advanced Learner's Dictionary at OxfordLearnersDictionaries.com, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/idiom?q=idiom.
“Phrasal Verb.” Phrasal-Verb Noun - Definition, Pictures, Pronunciation and Usage Notes | Oxford Advanced Learner's Dictionary at OxfordLearnersDictionaries.com, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/phrasal-verb?q=phrasal%2Bverb.
“Collocation.” Collocation Noun - Definition, Pictures, Pronunciation and Usage Notes | Oxford Advanced Learner's Dictionary at OxfordLearnersDictionaries.com, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/collocation?q=collocation.