Tuy Đức
|
|||
---|---|---|---|
Huyện | |||
Huyện Tuy Đức | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Tây Nguyên | ||
Tỉnh | Đắk Nông | ||
Huyện lỵ | xã Đắk Buk So | ||
Trụ sở UBND | thôn 2, xã Đắk Buk So | ||
Phân chia hành chính | 6 xã | ||
Thành lập | 2006 | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: | |||
| |||
Diện tích | 1.123,27 km² | ||
Dân số (2006) | |||
Tổng cộng | 23.238 người | ||
Mật độ | 21 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 667 | ||
Biển số xe | 48-K1 | ||
Website | tuyduc | ||
Huyện Tuy Đức nằm ở khu vực miền núi biên giới, thuộc phía tây tỉnh Đắk Nông, Việt Nam.
Vị trí địa lý
Tuy Đức tọa lạc ở phía tây bắc của tỉnh Đắk Nông, với vị trí địa lý như sau:
- Hướng đông giáp với huyện Đắk Song
- Hướng tây tiếp giáp huyện Bù Gia Mập và huyện Bù Đăng thuộc tỉnh Bình Phước
- Hướng nam giáp huyện Đắk R'lấp
- Hướng bắc giáp Vương quốc Campuchia, với đường biên giới kéo dài khoảng 42 km.
Huyện có diện tích là 1.123,27 km², dân số năm 2020 là 65.678 người, mật độ dân số đạt 58 người/km².
Chế độ hành chính
Huyện Tuy Đức gồm 6 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 6 xã: Đắk Buk So (huyện lỵ), Đắk Ngo, Đắk R'Tih, Quảng Tâm, Quảng Tân và Quảng Trực.
Quá trình hình thành
Huyện Tuy Đức được thành lập vào ngày 22 tháng 11 năm 2006, được tách ra từ 6 xã: Đắk Búk So, Đắk Ngo, Đắk R'Tih, Quảng Tâm, Quảng Tân và Quảng Trực thuộc huyện Đắk R'lấp.
Kể từ khi thành lập, huyện bao gồm 6 xã như đã nêu. Trung tâm hành chính đặt tại xã Đắk Buk So.
Ghi chú
Đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Đắk Nông |
---|
Các xã, thị trấn trực thuộc huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông |
---|