Huỳnh Như vào năm 2023 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Huỳnh Như | ||
Ngày sinh | 28 tháng 11, 1991 (32 tuổi) | ||
Nơi sinh | Châu Thành, Trà Vinh, Việt Nam | ||
Chiều cao | 1,57 m (5 ft 2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Länk Vilaverdense | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2022 | Thành phố Hồ Chí Minh I | 152 | (105) |
2022– | Länk Vilaverdense | 27 | (8) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011– | Việt Nam | 109 | (68) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 2 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 11 năm 2023 |
Huỳnh Như (sinh ngày 28 tháng 11 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá nữ chuyên nghiệp người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Länk Vilaverdense và đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam.
Bắt đầu sự nghiệp của mình tại câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh I, cô đã ra sân 84 trận, ghi 62 bàn thắng và cùng câu lạc bộ giành 7 chức vô địch quốc gia. Tháng 8 năm 2022, cô trở thành cầu thủ nữ Việt Nam đầu tiên thi đấu chuyên nghiệp ở châu Âu khi ký hợp đồng với câu lạc bộ Länk Vilaverdense của Bồ Đào Nha.
Với 68 bàn thắng, Huỳnh Như là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 18 tháng 12 năm 2022
Câu lạc bộ | Mùa giải | Hạng đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Thành phố Hồ Chí Minh | 2007–22 | Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia Việt Nam | ? | ? | ? | ? | – | – | 84 | 62 | ||
Tổng | ? | ? | ? | ? | – | – | 84 | 62 | ||||
Länk Vilaverdense | 2022–23 | Campeonato Nacional Feminino | 9 | 3 | 2 | 2 | 1 | 0 | – | 12 | 5 | |
Tổng | 8 | 2 | 2 | 2 | 1 | 0 | – | 11 | 4 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 8 | 2 | 2 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 95 | 66 |
Quốc tế
Bàn thắng đội tuyển nữ Quốc gia
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 16 tháng 10 năm 2011 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | Singapore | 1–0 | 9–1 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011 |
2. | 7–1 | |||||
3. | 9–1 | |||||
4. | 18 tháng 10 năm 2011 | Lào | 1–0 | 4–0 | ||
5. | 25 tháng 10 năm 2011 | Lào | 2–0 | 6–0 | ||
6. | 24 tháng 5 năm 2013
|
Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | Kyrgyzstan | 11–0 | 12–0 | Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2014 |
7. | 12–0 | |||||
8. | 13 tháng 12 năm 2013 | Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar | Philippines | 7–0 | 7–0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013 |
9. | 18 tháng 12 năm 2013 | Malaysia | 4–0 | 4–0 | ||
10. | 2 tháng 5 năm 2015 | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Myanmar | 1–0 | 3–2 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015 |
11. | 2–2 | |||||
12. | 4 tháng 5 năm 2015 | Malaysia | 1–0 | 7–0 | ||
13. | 4–0 | |||||
14. | 18 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar | Myanmar | 1–0 | 4–2 | Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á |
15. | 4–0 | |||||
16. | 7 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Kincho, Osaka, Nhật Bản | Nhật Bản | 1–1 | 1–6 | |
17. | 30 tháng 7 năm 2016 | Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar | Thái Lan | 1–0 | 2–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016 |
18. | 2 tháng 8 năm 2016 | Myanmar | 1–0 | 3–3 | ||
19. | 7 tháng 4 năm 2017 | Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam (VPF), Hà Nội, Việt Nam | Singapore | 2–0 | 8–0 | Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 |
20. | 5–0 | |||||
21. | 6–0 | |||||
22. | 9 tháng 4 năm 2017 | Iran | 4–1 | 6–1 | ||
23. | 6–1 | |||||
24. | 11 tháng 4 năm 2017 | Myanmar | 2–0 | 2–0 | ||
25. | 17 tháng 8 năm 2017 | Sân vận động UM Arena, Shah Alam, Malaysia | Philippines | 1–0 | 3–0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 |
26. | 20 tháng 8 năm 2017 | Myanmar | 3–1 | 3–1 | ||
27. | 24 tháng 8 năm 2017 | Sân vận động UiTM, Shah Alam, Malaysia | Malaysia | 4–0 | 6–0 | |
28. | 3 tháng 7 năm 2018 | Sân vận động Jakabaring, Palembang, Indonesia | Indonesia | 1–0 | 6–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018 |
29. | 5–0 | |||||
30. | 7 tháng 7 năm 2018 | Philippines | 2–0 | 5–0 | ||
31. | 3–0 | |||||
32. | 9 tháng 7 năm 2018 | Myanmar | 1–0 | 4–3 | ||
33. | 2–0 | |||||
34. | 3 tháng 4 năm 2019 | Sân vận động Lokomotiv, Tashkent, Uzbekistan | Uzbekistan | 1–0 | 2–1 | Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á |
35. | 6 tháng 4 năm 2019 | Sân vận động Transportation Institute, Tashkent, Uzbekistan | Hồng Kông | 2–0 | 2–1 | |
36. | 9 tháng 4 năm 2019 | Jordan | 1–0 | 2–0 | ||
37. | 16 tháng 8 năm 2019 | Sân vận động IPE Chonburi, Chonburi, Thái Lan | Campuchia | 1–0 | 10–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019 |
38. | 3–0 | |||||
39. | 18 tháng 8 năm 2019 | Indonesia | 2–0 | 7–0 | ||
40. | 4–0 | |||||
41. | 5–0 | |||||
42. | 25 tháng 8 năm 2019 | Philippines | 1–1 | 2–1 | ||
43. | 27 tháng 8 năm 2019 | Thái Lan | 1–0 | 1–0 | ||
44. | 29 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines | Indonesia | 4–0 | 6–0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 |
45. | 5–0 | |||||
46. | 11 tháng 3 năm 2020 | Sân vận động Cẩm Phả, Cẩm Phả, Việt Nam | Úc | 1–2 | 1–2 | Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á |
47. | 23 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan | Maldives | 8–0 | 16–0 | Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 |
48. | 29 tháng 9 năm 2021 | Tajikistan | 3–0 | 7–0 | ||
49. | 27 tháng 1 năm 2022 | Sân vận động DY Patil, Navi Mumbai, Ấn Độ | Myanmar | 2–2 | 2–2 | Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 |
50. | 2 tháng 2 năm 2022 | Thái Lan | 1–0 | 2–0 | ||
51. | 18 tháng 5 năm 2022 | Sân vận động Cẩm Phả, Quảng Ninh, Việt Nam | Myanmar | 1–0 | 1–0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 |
52. | 21 tháng 5 năm 2022 | Thái Lan | ||||
53. | 9 tháng 7, 2022 | Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines | Lào | 2–0 | 5–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022 |
54. | 5–0 | |||||
55. | 11 tháng 7, 2022 | Đông Timor | 1–0 | 6–0 | ||
56. | 4–0 | |||||
57. | 13 tháng 7, 2022 | Sân vận động tưởng niệm Rizal, Manila, Philippines | Myanmar | 3–0 | 4–0 | |
58. | 17 tháng 7, 2022 | 1–1 | 3–4 | |||
59. | 2–1 |
Thành tích
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam
- Huy chương Vàng SEA Games: 2017, 2019, 2021, 2023
- Huy chương Bạc SEA Games 2013
- Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019
- Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016.
- Giành vé tham dự Vòng chung kết Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 - Đội trưởng.
- Hạng 6 Cúp nữ châu Á nếu tính tuyển nữ Úc và giành vé tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 tại Úc/New Zealand với tư cách là thắng play-off - Đội trưởng.
- Ghi 59 bàn trong 67 lần khoác áo đội tuyển Quốc gia. Là cầu thủ nữ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia Việt Nam qua các thời kỳ
- Ghi 62 bàn trong 84 lần ra sân của CLB Bóng Đá Nữ Thành Phố Hồ Chí Minh
Câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh
- Vô địch Quốc gia: 2010, 2015, 2016, 2017, 2019, 2020, 2021.(7 lần)
- Vô địch đại hội TDTT toàn quốc 2018
- Á quân Quốc gia: 2013, 2018(2 lần)
- Vô địch Cúp Quốc gia 2020, 2021(2 lần)
Cá nhân
- Quả bóng Đồng nữ Việt Nam 2015, 2017
- Quả bóng Bạc nữ Việt Nam 2018.(1 lần)
- Quả bóng Vàng nữ Việt Nam 2016, 2019, 2020, 2021, 2022.(5 lần)
- Vua phá lưới Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2013, 2016, 2017, 2021, 2022(5 lần)
- Cầu thủ xuất sắc nhất giải Vô địch Quốc gia các năm 2018, 2019, 2020, 2021.(4lần)
- Cầu thủ xuất sắc giải Cúp Quốc gia 2020, 2021(2lần)
Thành tích khác
- Huân chương Lao động hạng Nhì (2022).
- 12 Công dân trẻ tiêu biểu Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019.
- 10 Gương mặt trẻ Việt Nam triển vọng năm 2019.
- 30 Gương thanh niên tiên tiến Thành phố Hồ Chí Minh làm theo lời Bác năm 2020.