Đồng(I) hydroxide | |
---|---|
Tên khác | Đồng hydroxide Đồng monohydroxide Cuprơ hydroxide Cuprum(I) hydroxide Cuprum hydroxide Cuprum monohydroxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | 19650-79-4 |
PubChem | 9855444 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
ChemSpider | 8031144 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CuOH |
Khối lượng mol | 80,55334 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu vàng đến vàng cam (tinh khiết) chất rắn đỏ đậm (không tinh khiết) |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | không ổn định |
PEL | TWA 1 mg/m³ (tính theo Cu) |
REL | TWA 1 mg/m³ (tính theo Cu) |
IDLH | TWA 100 mg/m³ (tính theo Cu) |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Đồng(II) hydroxide |
Hợp chất liên quan | Đồng(II) oxit |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). Tham khảo hộp thông tin |
Hydroxide đồng(I) là hợp chất của đồng với ion hydroxide, có công thức hóa học là CuOH và khối lượng mol là 80,55334 g/mol. Đây là một base yếu với tính ổn định không cao. Hydroxide đồng(I) nguyên chất có màu vàng hoặc cam, nhưng thường có màu đỏ đậm do tạp chất. CuOH dễ bị oxy hóa ngay cả ở nhiệt độ phòng.
Phương pháp điều chế
Hydroxide đồng(I) có thể được tổng hợp qua phản ứng sau:
Trong phản ứng này, etanol đóng vai trò làm chất xúc tác và cũng có thể hoạt động như dung môi cho lưu huỳnh phụ, giúp loại bỏ nó. Một cách khác là cho đồng(I) chloride phản ứng với dung dịch NaOH:
Phản ứng
Tương tự như với sắt(II) hydroxide, đồng(I) hydroxide có thể dễ dàng bị oxy hóa thành đồng(II) hydroxide:

Hợp chất đồng |
---|
- Trang thông tin về Hóa học