Ibiza
|
|
---|---|
Cờ của Ibiza | |
Địa lý | |
Vị trí | Địa Trung Hải |
Tọa độ | |
Quần đảo | quần đảo Baleares |
Diện tích | 571,6 km (2.207 mi) |
Độ cao tương đối lớn nhất | 475 m (1.558 ft) |
Đỉnh cao nhất | Sa Talaiassa |
Hành chính | |
Quốc gia | Tây Ban Nha |
Cộng đồng tự trị | Quần đảo Baleares |
Tỉnh | Quần đảo Baleares |
Thành phố thủ đô | Ibiza (đô thị) |
Thành phố lớn nhất | Ibiza (đô thị) (49.516 dân) |
Nhân khẩu học | |
Dân số | 132.637 (tính đến 1 tháng 1 năm 2010) |
Mật độ | 231,6 /km (5.998 /sq mi) |
Thông tin khác | |
Các ngôn ngữ chính thức: Catalan, Tây Ban Nha |
Ibiza (hay còn gọi là Eivissa trong tiếng Catalunya, [əjˈvisə]; tiếng Phoenicia: אִיבּוֹסִים, Ibosim) là một hòn đảo nằm ở Địa Trung Hải, cách bờ biển thành phố Valencia của Tây Ban Nha khoảng 79 km. Đây là đảo lớn thứ ba trong quần đảo Baleares, một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha. Cùng với Formentera, Ibiza là một trong hai đảo chính của quần đảo 'Cây Thông' hay 'Pityuses'. Các đô thị lớn nhất trên đảo là Ibiza (tiếng Catalunya: Vila d'Eivissa, hay đơn giản là Vila), Santa Eulària des Riu và Sant Antoni de Portmany. Đỉnh cao nhất của đảo được gọi là Sa Talaiassa (hay Sa Talaia), có độ cao 475 m/1.558 ft so với mặt biển.
Hòn đảo này tuy nhỏ nhưng lại nổi tiếng toàn cầu nhờ du lịch, cuộc sống về đêm sôi động và âm nhạc điện tử. Ibiza cũng nổi tiếng với các lễ hội mùa hè thu hút khách du lịch đông đảo. Những điểm đáng chú ý bao gồm Space, Privilege, Amnesia, DC10, Eden và Es Paradis. Thị trấn Ibiza cũng nổi tiếng với một 'cảng' huyền thoại, là điểm đến không thể bỏ qua đối với du khách, và khu đa dạng sinh học ở Ibiza hiện đang được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
Di sản thế giới
Khu đa dạng sinh học ở Ibiza thuộc quần đảo Balearic bao gồm một diện tích lớn của hệ sinh thái biển và ven biển Địa Trung Hải, đồng thời còn là bằng chứng về sự phát triển của văn minh Phoenician-Carthage và kiến trúc Phục hưng trong thời kỳ xây dựng các công trình và vùng định cư.
Tự nhiên
Bờ biển của Ibiza là một ví dụ điển hình về sự tương tác giữa sinh vật và môi trường biển ven biển, tạo nên một đa dạng sinh học đáng kể. Phía Nam của đảo là vùng biển có diện tích lớn của cỏ biển (trải dài hơn 8 km và có lịch sử lên đến 100.000 năm), đây là loài đặc hữu chỉ có thể tìm thấy ở lưu vực Địa Trung Hải, cùng với nhiều loài động vật biển khác. Nơi đây cũng có những vùng đầm lầy muối, môi trường sống quan trọng cho các loài chim sống gần mặt nước.
Văn hóa
Trong khu di sản Ibiza, Upper Town nằm ở mũi đất hướng ra biển, là một công trình phòng thủ điển hình từ thời kỳ Phoenician, và đã phát triển trong thời kỳ Ả Rập và Catalan với các bức tường thành bao quanh khu đô thị và cảng biển sầm uất.
Phía Tây Nam của Upper Town là nghĩa trang Phoenician Punic Puig des Molins, được sử dụng từ thế kỷ thứ 6 TCN đến thời kỳ La Mã, cùng với một nghĩa trang Hồi giáo gần đó. Đây là khu khảo cổ Sa Caleta với các công trình kiên cố như bức tường, thành quách, các căn phòng ngầm sâu dưới lòng đất, các mộ, tượng đài... Gần đó là những ruộng bậc thang với các cây ô liu được trồng ngăn nắp. Ngoài ra, khu vực còn có nhà thờ Thiên chúa giáo, các bức tường phòng thủ ven biển của Dalt Vila, hệ thống canh tác và tưới tiêu Ses Feixes được xây dựng hết sức khéo léo và hệ thống kênh mương đê điều trên khu vực ngập nước ở Las Salinas.
Hành chính
Ibiza là một phần của vùng hành chính thuộc quần đảo Baleares, với thủ phủ là Palma de Mallorca, trên đảo Mallorca. Ibiza bao gồm 5 đô thị trong danh sách đô thị tại Quần đảo Balears. Theo chiều kim đồng hồ từ bờ biển phía nam, 5 đô thị này là:
- Sant Josep de sa Talaia (Tây Ban Nha: San José)
- Sant Antoni de Portmany (San Antonio Abad)
- Sant Joan de Labritja (San Juan Bautista)
- Santa Eulària des Riu (Santa Eulalia del Río)
- Ibiza (đô thị) ('Đô thị Ibiza'; hay gọi đơn giản là Vila
Đô thị | Diện tích square km |
Dân số khảo sát 1 tháng 11 năm 2001 |
Dân số thống kê 1 tháng 2 năm 2010 |
---|---|---|---|
Sant Josep de sa Talaia | 159.4 | 14,267 | 22,871 |
Sant Antoni de Portmany | 126.8 | 15,081 | 22,136 |
Sant Joan de Labritja | 121.7 | 4,094 | 5,477 |
Santa Eulària des Riu | 153.6 | 19,808 | 32,637 |
Ibiza (đô thị) (Ibiza) | 11.1 | 34,826 | 49,516 |
Tổng | 572.6 | 88,076 | 132,637 |
Khí hậu
Mùa hè tại Ibiza thường dao động từ hơn 20 °C (70s-80s °F), hiếm khi lên đến 30 °C, với nhiệt độ ban đêm thường dưới 21.8 °C. Vào mùa đông, nhiệt độ thấp nhất dao động từ 8.1 đến 14.2 °C.
Dữ liệu khí hậu của Eivissa (1981-2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 15.7 (60.3) |
15.9 (60.6) |
17.7 (63.9) |
19.7 (67.5) |
22.7 (72.9) |
26.8 (80.2) |
29.7 (85.5) |
30.3 (86.5) |
27.7 (81.9) |
24.0 (75.2) |
19.6 (67.3) |
16.7 (62.1) |
22.2 (72.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | 11.9 (53.4) |
12.1 (53.8) |
13.7 (56.7) |
15.6 (60.1) |
18.6 (65.5) |
22.6 (72.7) |
25.6 (78.1) |
26.3 (79.3) |
23.8 (74.8) |
20.2 (68.4) |
15.9 (60.6) |
13.1 (55.6) |
18.3 (64.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 8.1 (46.6) |
8.3 (46.9) |
9.6 (49.3) |
11.4 (52.5) |
14.6 (58.3) |
18.4 (65.1) |
21.4 (70.5) |
22.2 (72.0) |
19.9 (67.8) |
16.5 (61.7) |
12.3 (54.1) |
9.5 (49.1) |
14.3 (57.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 37 (1.5) |
36 (1.4) |
27 (1.1) |
31 (1.2) |
27 (1.1) |
11 (0.4) |
5 (0.2) |
18 (0.7) |
57 (2.2) |
58 (2.3) |
53 (2.1) |
52 (2.0) |
413 (16.3) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 5 | 5 | 3 | 4 | 3 | 1 | 1 | 2 | 4 | 6 | 6 | 5 | 45 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 162 | 166 | 211 | 246 | 272 | 299 | 334 | 305 | 236 | 205 | 157 | 151 | 2.744 |
Nguồn: Agencia Estatal de Meteorología |
Hình ảnh
Liên kết bên ngoài
Tư liệu liên quan tới Ibiza tại Wikimedia Commons
- Consell Insular d'Eivissa (chính quyền địa phương) (tiếng Catalunya)
Các đô thị ở quần đảo Baleares |
---|